17:40 - 15/10/2025

Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes gồm những gì từ ngày 10/10/2025?

Đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes hồ sơ gồm những gì từ ngày 10/10/2025? Chi tiết danh sách 7 nhà ở xã hội của Tập đoàn Vingroup đang triển khai trên toàn quốc

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hưng Yên

Nội dung chính

    Điều kiện đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes từ ngày 10/10/2025

    Để mua nhà ở xã hội Vinhomes người mua cần đáp ứng theo quy định của Luật Nhà ở 2023, Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Nghị định 261/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 10/10/2025), cụ thể:

    (1) Điều kiện về đối tượng

    (2) Điều kiện về thu nhập

    (3) Điều kiện về nhà ở

    *Điều kiện về đối tượng

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    *Điều kiện về nhà ở

    (1) Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP

    (2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản 2 Điều 29  Nghị định 100/2024/NĐ-CP được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 29  Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Lưu ý:

    Trách nhiệm xác nhận cho đối tượng vào đơn đề nghị có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại khoản 1 Điều 29  Nghị định 100/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện bởi khoản 2 Điều 14 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027).

    *Điều kiện về thu nhập

    (1) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 L Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận.

    (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình.

    (2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76  Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại (1) và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập

    (3) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76  Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (4) Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    (Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP)

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes gồm những gì từ ngày 10/10/2025?

    Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội Vinhomes 2025 như sau:

    (1) Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP).

    (2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội:

    + Đối tượng (1) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    + Đối tượng (2), (3), (4) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    + Các đối tượng (5), (6), (8), (9), (10), (11) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

    (3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    + Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    (4) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    + Đối tượng (5), (6), (7), (8) là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    + Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    >> Tải trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes: TẠI ĐÂY

    HOẶC:

    Tải từng mẫu đơn tương ứng theo quy định:

    1. Mẫu 01 - Đơn đăng ký mua, thuê mua NOXH (mẫu mới): Tại đây

    2. Mẫu số 01 Xác nhận đối tượng: Tại đây

    3. Mẫu 02 Xác nhận điều kiện nhà ở (chưa có nhà ở) :Tại đây

    4. Mẫu 03 Xác nhận điều kiện nhà ở (diện tích không đủ): Tại đây

    5. Mẫu 04 Xác nhận điều kiện thu nhập (có HĐLĐ): Tại đây

    6. Mẫu 05 Xác nhận điều kiện thu nhập (không có HĐLĐ): Tại đây

    7. Mẫu NOCA Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng CAND: Tại đây

    8. Mẫu Giấy xác nhận về đối tượng mua NOXH cho lực lượng QĐND: Tại đây

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhome gồm những gì từ ngày 10/10/2025?

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes gồm những gì từ ngày 10/10/2025? (Hình từ Internet)

    Chi tiết danh sách 7 nhà ở xã hội của Tập đoàn Vingroup đang triển khai trên toàn quốc

    Tập đoàn Vingroup đang đẩy mạnh phát triển chuỗi nhà ở xã hội mang thương hiệu Happy Home, hướng tới mục tiêu mang đến chỗ ở chất lượng, tiện nghi và bền vững cho người dân có thu nhập trung bình – thấp.

    Theo công bố, Vingroup dự kiến triển khai nhà ở xã hội Happy Home gần 61.000 căn tại 7 tỉnh, thành phố trên cả nước.

    Khoảng 50.000 căn được xây dựng tại Hưng Yên, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và Tây Ninh.

    Gần 11.000 căn khác đang được thi công hoặc chuẩn bị mở bán tại Hải Phòng, Thanh Hóa, Quảng Trị và Khánh Hòa.

    Danh sách chi tiết 7 dự án nhà ở xã hội Happy Home của Vingroup

    Tỉnh/Thành phố

    Tên dự án

    Quy mô

    Số lượng căn hộ (ước tính)

    Tình trạng triển khai

    Hải Phòng

    Happy Home Tràng Cát (Khu kinh tế Đình Vũ)

    Tổng diện tích 28,14 ha; gồm 27 tòa cao 7–9 tầng; 59 tiện ích ngoài trời: công viên, vườn hoa, khu thể thao, khu đọc sách…

    3.804 căn hộ (28,8–70 m²)

    Đang hoàn thiện, chuẩn bị mở bán

    Hải Phòng (Dương Kinh)

    Happy Home Dương Kinh (thuộc Vinhomes Golden City)

    Khu đô thị mở rộng, quy hoạch đồng bộ cùng tiện ích Vinhomes

    ~8.000 căn

    Giai đoạn quy hoạch

    Thanh Hóa

    Happy Home Hạc Thành

    Diện tích 9,2 ha; 18 tòa cao 9 tầng; có hồ cảnh quan, công viên, khu thể thao, tiện ích giáo dục – văn hóa

    2.824 căn hộ (45–71 m²)

    Đã mở bán đợt 1 (3/2025); đợt 2 dự kiến 15/10/2025

    Quảng Trị

    Happy Home Nam Đông Hà

    Diện tích 11,547 ha; gồm 142 căn thấp tầng (3 tầng), diện tích 75–163,9 m²

    142 căn nhà liền kề

    Đã hoàn thiện; dự kiến mở bán tháng 11/2025

    Khánh Hòa

    Happy Home Bắc Cam Ranh

    Diện tích 87,64 ha; phát triển khu nhà ở xã hội gắn với công nghiệp, du lịch

    4.140 căn

    Đang triển khai xây dựng

    Hưng Yên

    Happy Home Hưng Yên

    Quy mô khoảng 5.500 căn hộ trong quỹ đất khu đô thị Vinhomes Ocean Park 3 mở rộng

    ~5.500 căn

    Đang chuẩn bị khởi công

    TP. Hồ Chí Minh – Tây Ninh

    Chuỗi Happy Home miền Nam

    TP. HCM: 31.500–33.500 căn; Tây Ninh: 2.300 căn

    ~35.000 căn

    Giai đoạn quy hoạch, chuẩn bị đầu tư

    Trên đây là danh sách 7 nhà ở xã hội của Tập đoàn Vingroup đang triển khai trên toàn quốc

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhome Nhà ở xã hội Vinhome Nhà ở xã hội của Tập đoàn Vingroup Nhà ở xã hội Happy Home Nhà ở xã hội Happy Home của Vingroup Nhà ở xã hội Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhome Đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhome gồm những gì Đăng ký mua nhà ở xã hội Vinhomes
    1