Hộ nghèo ở TPHCM được hỗ trợ bao nhiêu tiền khi mua nhà ở xã hội?
Nội dung chính
Hộ nghèo ở TPHCM được hỗ trợ bao nhiêu tiền khi mua nhà ở xã hội?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 81/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện được giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ như sau:
Điều 3. Điều kiện được giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ
1. Phải đảm bảo quy định tại khoản 8 Điều 78 Luật Nhà ở năm 2023 quy định về điều kiện hưởng chính sách về nhà ở xã hội và Điều 29 của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ
a) Đối với việc mua, thuê mua nhà ở xã hội
Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn khi mua, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 60 triệu đồng; hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn được hỗ trợ một phần kinh phí là 30 triệu đồng.
Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu khi mua, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 90 triệu đồng; hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu khi mua, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ một phần kinh phí là 45 triệu đồng.
[...]
Theo đó, mức hỗ trợ của TP HCM theo từng trường hợp như sau:
MỨC HỖ TRỢ HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI NÔNG THÔN MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA TP.HCM | |
Trường hợp | Mức hỗ trợ |
Mua, thuê mua nhà ở xã hội | |
Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn | 60 triệu đồng |
Hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn | 30 triệu đồng |
Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 90 triệu đồng |
Hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 45 triệu đồng |
Thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công | Giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp |
Thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án và không sử dụng vốn đầu tư công | |
Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn | 2 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm |
Hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn | 1 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm |
Hộ gia đình nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 3 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm |
Hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu | 1,5 triệu đồng/tháng, thời gian hỗ trợ không quá 05 năm |
Lưu ý: Việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn và hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, định biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phải đảm bảo quy định tại khoản 8 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định về điều kiện hưởng chính sách về nhà ở xã hội và Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
Hộ nghèo ở TPHCM được hỗ trợ bao nhiêu tiền khi mua nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)
Khung giá cho thuê nhà ở xã hội TPHCM mới nhất
Theo Điều 2 Quyết định 80/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về khung giá thuê nhà ở xã hội TPHCM như sau:
Khung giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn sử dụng/ 01 tháng được xác định theo công thức Gt = Gt1 + Gt2.
Trong đó:
Gt: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
Gt1: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
Gt2: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) xác định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Như vậy, khung giá thuê nhà ở do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn sử dụng/ 01 tháng được xác định theo công thức Gt = Gt1 + Gt2.
Nhà ở xã hội được quản lý và vận hành như thế nào?
Theo Điều 90 Luật Nhà ở 2023 quy định về quản lý vận hành nhà ở xã hội như sau:
- Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật Nhà ở 2023. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn tài chính công đoàn, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo thẩm quyền; trường hợp có từ 02 đơn vị trở lên đăng ký tham gia thì được chọn áp dụng quy định của pháp luật về đấu thầu để lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
- Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn thì việc quản lý vận hành nhà ở được quy định như sau:
+ Nhà ở xã hội để cho thuê thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tự tổ chức quản lý vận hành nhà ở hoặc thuê, ủy thác cho đơn vị có năng lực quản lý vận hành theo quy định của Luật này thực hiện quản lý vận hành nhà ở đó;
+ Nhà ở xã hội để cho thuê mua thì trong thời hạn cho thuê mua, chủ đầu tư thực hiện quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại điểm a khoản này; sau khi người thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua cho chủ đầu tư thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 90 Luật Nhà ở 2023;
- Nhà ở xã hội để bán thì người mua nhà ở tự thực hiện việc quản lý vận hành nếu là nhà ở riêng lẻ; trường hợp là nhà chung cư thì phải tuân thủ quy định về quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Luật Nhà ở 2023.
- Hoạt động quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích.
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội được quyền kinh doanh các dịch vụ khác trong khu nhà ở xã hội mà không bị luật cấm để giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở.