17:00 - 14/07/2025

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không? Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không? Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ? Danh sách trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ

Mua bán nhà đất tại Cần Thơ

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Cần Thơ

Nội dung chính

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không?

    Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Căn cứ theo điểm khoản 1 Điều 44 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì phôi của mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn gọi là sổ đỏ) của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT trước đây đã hết hiệu lực và ngừng thực hiện cấp từ ngày 01/01/2025.

    Thay vào đó, là thực hiện cấp phôi của mẫu sổ đỏ mới theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, áp dụng từ ngày 01/01/2025 trở đi.

    [1] Về tên gọi

    Hiện nay, người dân vẫn đang sử dụng phổ biến 02 loại Giấy chứng nhận:

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay còn gọi là “Sổ đỏ”)

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là “Sổ hồng”)

    Từ 01/8/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chính thức ban hành Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mẫu Giấy chứng nhận mới. Trong đó quy định từ 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận mới sẽ được ban hành với tên gọi: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

    [2] Về hình thức

    - Gồm 01 tờ, 02 trang.

    - Phôi Giấy chứng nhận (GCN) in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen

    - Kích thước 210 x 297mm.

    [3] Về nội dung

    Trang 1:

    - Quốc hiệu.

    - Quốc huy.

    - Tên “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ.

    - Mã QR với kích thước 2,0 cm x 2,0 cm.

    - Mã Giấy chứng nhận nhằm thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

    - Mục 1: Ghi thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

    - Mục 2: Ghi thông tin thửa đất bao gồm:

    Số thửa đất, số bản đồ

    Diện tích thửa đất

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng đất

    Hình thức sử dụng đất

    Địa chỉ đất

    - Mục 3: Thông tin về tài sản gắn liền với đất

    Tên tài sản (VD: nhà ở…)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Thời hạn sở hữu

    Địa chỉ

    - Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận

    - Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.

    - Số series phát hành Giấy chứng nhận.

    - Dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR” (do tất cả các thông tin còn lại đều được tích hợp đầy đủ vào mã QR được in trên góc phải Giấy chứng nhận).

    Trang 2: 

    - Mục 4: Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    - Mục 5: Ghi chú

    - Mục 6: Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

    - Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

    - Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.

    Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 133 Luật Đất đai 2024 có quy định về việc đăng ký biến động như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    [...]
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
    [...]
    2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại khoản 1 Điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu. Đối với trường hợp đăng ký biến động quy định tại điểm p khoản 1 Điều này thì được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trên giấy chứng nhận đã cấp.
    [...]

    Đồng thời, tại Điều 10 Nghị quyết 190/2025/QH15 có quy định về xử lý văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước như sau:

    Điều 10. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp
    1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền ban hành, cấp trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước mà chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
    2. Không được yêu cầu tổ chức, cá nhân làm thủ tục cấp đổi giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có thẩm quyền cấp trước khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước khi các giấy tờ này chưa hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    [...]

    Căn cứ theo các quy định trên, từ ngày 01/01/2025, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ được áp dụng theo quy định mới tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, với tên gọi thống nhất, hình thức, nội dung chi tiết và bổ sung mã QR để thuận tiện tra cứu thông tin.

    Tuy nhiên, các Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã được cấp trước đó vẫn có giá trị pháp lý và tiếp tục được sử dụng bình thường, người dân không bắt buộc phải đổi sang mẫu mới trừ khi có nhu cầu. Ngoài ra, việc sáp nhập đơn vị hành chính hay thay đổi địa chỉ hành chính của thửa đất cũng không làm phát sinh nghĩa vụ đăng ký biến động hay đổi Giấy chứng nhận, trừ khi người sử dụng đất tự nguyện yêu cầu.

    Như vậy, từ 01/7/2025, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về cơ bản không thay đổi về giá trị pháp lý nhưng đã có sự điều chỉnh về mẫu mới, thủ tục đơn giản và minh bạch hơn, đồng thời bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người dân theo đúng quy định pháp luật.

    Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất (Hình từ Internet)

     

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 có khác gì không? Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ (Hình từ Internet)

    Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ

    >> Xem thêm thị trường mua bán đất Cần Thơ: Tại đây

    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu được quy định tại Mục V.C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau: 

    (1) Đối với tổ chức sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 118 và khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 hoặc trường hợp quy định tại Điều 119 và khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    (2) Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất:

    Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện:

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    (3) Đối với tổ chức đang sử dụng đất theo hình thức quy định tại Điều 119, khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất:

    Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:

    - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    (4) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện như sau:

    - Người sử dụng đất nộp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến Bộ phận Một cửa. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

    - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tổ chức thực hiện như sau:

    + Trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ và e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    + Trường hợp Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất không thể hiện đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã thực hiện các công việc quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g Mục 3 Phần II của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT".

    - Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công việc quy định tại mục (1).

    Như vậy, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ được thực hiện chủ yếu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được giao đất, nhận thừa kế hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

    Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cấp xã hoặc nơi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, sau đó UBND cấp xã thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận.

    Trường hợp tổ chức sử dụng đất không được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất thì hồ sơ sẽ được xử lý và cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.

    Như vậy, tùy từng đối tượng sử dụng đất và điều kiện cụ thể, địa điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ sẽ là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, đảm bảo đúng trình tự, thẩm quyền theo quy định pháp luật.

    Danh sách trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ

    Căn cứ theo Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025. Trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.

    Dưới đây là Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ:

    STT

    Xã, phường mới

    Xã, phường trước sắp xếp

    Trụ sở

    1

    Phường Ninh Kiều

    Phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh

    UBND quận Ninh Kiều

    2

    Phường Cái Khế

    Phường An Hòa, Cái Khế (quận Ninh Kiều), một phần phường Bùi Hữu Nghĩa (quận Bình Thủy)

    UBND phường An Hòa

    3

    Phường Tân An

    Phường An Khánh, Hưng Lợi

    UBND phường Hưng Lợi

    4

    Phường An Bình

    Phường An Bình (quận Ninh Kiều), xã Mỹ Khánh (huyện Phong Điền), một phần phường Long Tuyền (quận Bình Thủy)

    UBND phường An Bình

    5

    Phường Thới An Đông

    Phường Trà An, Thới An Đông, Trà Nóc

    UBND phường Thới An Đông

    6

    Phường Bình Thuỷ

    Phường An Thới, Bình Thủy, phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa

    UBND quận Bình Thủy

    7

    Phường Long Tuyền

    Phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền

    UBND phường Long Tuyền

    8

    Phường Cái Răng

    Phường Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng, Hưng Thạnh

    Quận ủy - UBND quận Cái Răng (cũ)

    9

    Phường Hưng Phú

    Phường Tân Phú, Phú Thứ, Hưng Phú

    UBND quận Cái Răng (mới)

    10

    Phường Ô Môn

    Phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An (quận Ô Môn), xã Thới Thạnh (huyện Thới Lai)

    UBND quận Ô Môn

    11

    Phường Phước Thới

    Phường Trường Lạc, Phước Thới

    UBND phường Phước Thới

    12

    Phường Trung Nhứt

    Phường Thạnh Hòa, Trung Nhứt (quận Thốt Nốt), xã Trung An (huyện Cờ Đỏ)

    UBND phường Thạnh Hòa

    13

    Phường Thốt Nốt

    Phường Thuận An, Thới Thuận, một phần phường Thốt Nốt

    Quận ủy Thốt Nốt

    14

    Phường Thuận Hưng

    Phường Trung Kiên, Thuận Hưng, một phần phường Thốt Nốt

    UBND quận Thốt Nốt

    15

    Phường Tân Lộc

    Giữ nguyên

    UBND phường Tân Lộc

    16

    Phường Thới Long

    Phường Long Hưng, Thới Long (quận Ô Môn), Tân Hưng (quận Thốt Nốt)

    UBND phường Long Hưng

    17

    Phường Phú Lợi

    Phường 1,2,3

    UBND TP Sóc Trăng

    18

    Phường Sóc Trăng

    Phường 5,6,7,8

    UBND phường 6

    19

    Phường Mỹ Xuyên

    Phường 10 (TP Sóc Trăng), thị trấn Mỹ Xuyên, xã Đại Tâm (huyện Mỹ Xuyên)

    UBND thị trấn Mỹ Xuyên

    20

    Phường Vĩnh Phước

    Phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân

    UBND phường Vĩnh Phước

    21

    Phường Vĩnh Châu

    Phường 1, 2, xã Lạc Hòa

    UBND thị xã Vĩnh Châu

    22

    Phường Khánh Hòa

    Phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, xã Hòa Đông

    UBND phường Khánh Hòa

    23

    Phường Ngã Năm

    Phường 1,2, xã Vĩnh Quới

    UBND thị xã Ngã Năm

    24

    Phường Mỹ Quới

    Phường 3, xã Mỹ Bình, Mỹ Quới

    UBND xã Mỹ Quới

    25

    Phường Vị Thanh

    Phường 1, 3, 7

    UBND TP Vị Thanh

    26

    Phường Vị Tân

    Phường 4,5, xã Vị Tân

    UBND xã Vị Tân

    27

    Phường Long Bình

    Phường Bình Thạnh, Vĩnh Tường, xã Long Bình

    UBND thị xã Long Mỹ

    28

    Phường Long Mỹ

    Phường Thuận An, xã Long Trị, Long Trị A

    Thị uỷ Long Mỹ

    29

    Phường Long Phú 1

    Phường Trà Lồng, xã Tân Phú, Long Phú

    UBND xã Long Phú

    30

    Phường Đại Thành

    Phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành, Đại Thành

    UBND TP Ngã Bảy

    31

    Phường Ngã Bảy

    Phường Lái Hiếu, Hiệp Thành và Ngã Bảy

    UBND xã Ngã Bảy

    32

    Xã Phong Điền

    Xã Tân Thới, Giai Xuân, thị trấn Phong Điền

    Huyện ủy Phong Điền

    33

    Xã Nhơn Ái

    Xã Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa

    UBND xã Nhơn Ái

    34

    Xã Trường Long

    Giữ nguyên

    UBND xã Trường Long

    35

    Xã Thới Lai

    Xã Thới Tân, Trường Thắng, thị trấn Thới Lai

    Huyện ủy Thới Lai

    36

    Xã Đông Thuận

    Xã Đông Bình, Đông Thuận

    UBND xã Đông Thuận

    37

    Xã Trường Xuân

    Xã Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Xuân

    UBND xã Trường Xuân

    38

    Xã Trường Thành

    Xã Tân Thạnh, Định Môn, Trường Thành

    UBND xã Định Môn

    39

    Xã Cờ Đỏ

    Xã Thới Đông, Thới Xuân, thị trấn Cờ Đỏ

    Huyện ủy Cờ Đỏ

    40

    Xã Đông Hiệp

    Xã Đông Thắng, Đông Hiệp (huyện Cờ Đỏ), xã Xuân Thắng (huyện Thới Lai)

    UBND xã Đông Hiệp

    41

    Xã Thạnh Phú

    Giữ nguyên

    UBND xã Thạnh Phú

    42

    Xã Thới Hưng

    Giữ nguyên

    UBND xã Thới Hưng

    43

    Xã Trung Hưng

    Xã Trung Thạnh, Trung Hưng

    UBND xã Trung Hưng

    44

    Xã Vĩnh Thạnh

    Xã Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, thị trấn Vĩnh Thạnh

    UBND huyện Vĩnh Thạnh

    45

    Xã Vĩnh Trinh

    Xã Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh

    UBND xã Vĩnh Trinh

    46

    Xã Thạnh An

    Xã Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, thị trấn Thạnh An

    UBND thị trấn Thạnh An

    47

    Xã Thạnh Quới

    Xã Thạnh Tiến, Thạnh An, Thạnh Quới

    UBND xã Thạnh Quới

    48

    Xã Hỏa Lựu

    Xã Hỏa Lựu, Hỏa Tiến và Tân Tiến

    UBND xã Hoả Lựu

    49

    Xã Vị Thủy

    Xã Nàng Mau, Vị Thắng, Vị Trung

    UBND huyện Vị Thủy

    50

    Xã Vĩnh Thuận Đông

    Xã Vĩnh Thuận Tây, Vĩnh Thuận Đông

    UBND xã Vĩnh Thuận Tây

    51

    Xã Vị Thanh 1

    Xã Vị Đông, Vị Thanh, Vị Bình

    UBND xã Vị Thanh

    52

    Xã Vĩnh Tường

    Xã Vĩnh Tường, Vĩnh Trung

    UBND xã Vĩnh Tường

    53

    Xã Vĩnh Viễn

    Thị trấn Vĩnh Viễn, xã Vĩnh Viễn A

    UBND huyện Long Mỹ

    54

    Xã Xà Phiên

    Xã Xà Phiên, Thuận Hưng và Thuận Hoà

    UBND xã Xà Phiên

    55

    Xã Lương Tâm

    Xã Lương Tâm, Lương Nghĩa

    UBND xã Lương Tâm

    56

    Xã Thạnh Xuân

    Thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân

    UBND xã Thạnh Xuân

    57

    Xã Tân Hòa

    Thị trấn Một Ngàn, Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa

    UBND huyện Châu Thành A

    58

    Xã Trường Long Tây

    Xã Trường Long A, Trường Long Tây

    UBND xã Trường Long Tây

    59

    Xã Châu Thành

    Xã Đông Phú, thị trấn Ngã Sáu, Mái Dầm

    UBND huyện Châu Thành

    60

    Xã Đông Phước

    Thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh, Đông Phước A

    UBND xã Đông Thạnh

    61

    Xã Phú Hữu

    Xã Đông Phước, Phú Tân, Phú Hữu

    UBND xã Phú Hữu.

    62

    Xã Tân Bình

    Xã Tân Bình, Bình Thành

    UBND xã Tân Bình

    63

    Xã Hòa An

    Thị trấn Kinh Cùng, xã Hòa An

    UBND thị trấn Kinh Cùng

    64

    Xã Phương Bình

    Xã Phương Bình, Phương Phú

    UBND xã Phương Bình

    65

    Xã Tân Phước Hưng

    Xã Tân Phước Hưng, Búng Tàu

    UBND xã Tân Phước Hưng

    66

    Xã Hiệp Hưng

    Xã Hiệp Hưng, thị trấn Cây Dương

    UBND huyện Phụng Hiệp

    67

    Xã Phụng Hiệp

    Xã Hoà Mỹ, Phụng Hiệp

    UBND xã Hoà Mỹ

    68

    Xã Thạnh Hòa

    Xã Thạnh Hoà, Long Thạnh, Tân Long

    UBND xã Long Thạnh

    69

    Xã Hòa Tú

    Xã Hòa Tú 1, Hòa Tú 2

    UBND huyện Mỹ Xuyên

    70

    Xã Gia Hòa

    Xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2

    UBND xã Gia Hòa 2

    71

    Xã Nhu Gia

    Xã Thạnh Phú, Gia Hòa 1

    UBND xã Thạnh Phú

    72

    Xã Ngọc Tố

    Xã Tham Đôn, Ngọc Tố, Ngọc Đông

    UBND xã Ngọc Tố

    73

    Xã Trường Khánh

    Xã Hậu Thạnh, Trường Khánh, Phú Hữu

    UBND xã Trường Khánh

    74

    Xã Đại Ngãi

    Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức

    UBND thị trấn Đại Ngãi

    75

    Xã Tân Thạnh

    Xã Tân Hưng, Châu Khánh, Tân Thạnh

    UBND xã Tân Thạnh

    76

    Xã Long Phú

    Thị trấn Long Phú, Long Phú

    UBND huyện Long Phú

    77

    Xã Nhơn Mỹ

    Xã An Mỹ, Nhơn Mỹ (huyện Kế Sách) và xã Song Phụng (huyện Long Phú)

    UBND xã Nhơn Mỹ

    78

    Xã An Lạc Thôn

    Xã Xuân Hòa, Trinh Phú, thị trấn An Lạc Thôn

    UBND thị trấn An Lạc Thôn

    79

    Xã Kế Sách

    Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, Kế Thành

    UBND huyện Kế Sách

    80

    Xã Thới An Hội

    Xã Thới An Hội, An Lạc Tây

    UBND xã An Lạc Tây

    81

    Xã Đại Hải

    Xã Đại Hải, Ba Trinh

    UBND xã Đại Hải

    82

    Xã Phú Tâm

    Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm

    UBND huyện Châu Thành

    83

    Xã An Ninh

    Xã An Ninh, An Hiệp

    UBND xã An Hiệp

    84

    Xã Thuận Hòa

    Xã Phú Tân, Thuận Hòa

    UBND xã Phú Tân

    85

    Xã Hồ Đắc Kiện

    Xã Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ

    UBND xã Hồ Đắc Kiện

    86

    Xã Mỹ Tú

    Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, Mỹ Thuận

    UBND huyện Mỹ Tú

    87

    Xã Long Hưng

    Xã Hưng Phú, Long Hưng

    UBND xã Long Hưng

    88

    Xã Mỹ Hương

    Xã Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương

    UBND xã Mỹ Hương

    89

    Xã Tân Long

    Xã Long Bình, Tân Long (thị xã Ngã Năm) và xã Thạnh Tân (huyện Thạnh Trị)

    UBND xã Tân Long

    90

    Xã Phú Lộc

    Thị trấn Phú Lộc, Hưng Lợi, xã Thạnh Trị

    Huyện ủy Thạnh Trị

    91

    Xã Vĩnh Lợi

    Xã Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành, Châu Hưng

    UBND xã Vĩnh Lợi

    92

    Xã Lâm Tân

    Xã Lâm Tân, Lâm Kiết, Tuân Tức

    UBND xã Lâm Tân

    93

    Xã Thạnh Thới An

    Xã Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận

    UBND xã Thạnh Thới An

    94

    Xã Tài Văn

    Xã Viên An, Tài Văn

    UBND xã Tài Văn

    95

    Xã Liêu Tú

    Xã Liêu Tú, Viên Bình

    UBND xã Liêu Tú

    96

    Xã Lịch Hội Thượng

    Xã Lịch Hội Thượng và thị trấn Lịch Hội Thượng

    UBND thị trấn Lịch Hội Thượng

    97

    Xã Trần Đề

    Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, Trung Bình

    UBND huyện Trần Đề

    98

    Xã An Thạnh

    Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông

    UBND huyện Cù Lao Dung

    99

    Xã Cù Lao Dung

    Xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam

    UBND xã An Thạnh 3

    100

    Xã Phong Nẫm

    Giữ nguyên

    UBND xã Phong Nẫm

    101

    Xã Mỹ Phước

    Giữ nguyên

    UBND xã Mỹ Phước

    102

    Xã Vĩnh Hải

    Giữ nguyên

    UBND xã Vĩnh Hải

    103

    Xã Lai Hòa

    Giữ nguyên

    UBND xã Lai Hòa

     

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ Quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 Sau sáp nhập Địa điểm làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu tại Cần Thơ
    1