Giá nhà ở xã hội Hải Phòng cập nhật mới nhất 2025? Cách xác định giá nhà ở xã hội Hải Phòng từ 01/7/2025 ra sao?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng
Nội dung chính
Giá nhà ở xã hội Hải Phòng cập nhật mới nhất 2025
Giá nhà ở xã hội Hải Phòng năm 2025 ghi nhận nhiều phân khúc, trải dài từ bình dân đến trung và cao cấp, nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân thu nhập thấp, công nhân và cán bộ công chức trên địa bàn.
Địa phương định hướng phát triển các dự án với mức giá khoảng 300 – 600 triệu đồng/căn cho nhóm đối tượng lao động, kèm chính sách vay tới 70% giá trị căn hộ, thời hạn trả 10–15 năm với số tiền góp trung bình 3–5 triệu đồng/tháng.
Trên thị trường hiện có nhiều dự án nổi bật. Vinhomes Happy Home Tràng Cát (quận Hải An) do Vinhomes đầu tư, có giá từ khoảng 4xx – 6xx triệu đồng/căn (tương đương từ 1x triệu đồng/m²), quy mô hơn 4.000 căn, diện tích trung bình 27,5 m².
Evergreen Tràng Duệ (huyện An Dương) có mức giá thấp nhất hiện nay, chỉ 16,09 triệu đồng/m² (từ 418 – 892 triệu đồng/căn), diện tích 26 – 54,5 m², hỗ trợ vay lãi suất 4,8%/năm lên tới 25 năm.
PG Aura An Đồng (huyện An Dương) mở bán với giá 18 – 19 triệu đồng/m², quy mô 775 căn, diện tích 50 – 77 m², bàn giao dự kiến cuối 2025.
Ngoài ra, MoonBay Residence 384 Lê Thánh Tông (quận Ngô Quyền) có đơn giá khoảng 18,857 triệu đồng/m², diện tích 68,8 – 70 m², vị trí ngay trung tâm thành phố.
Him Lam An Hồng được chào bán từ 15 – 18 triệu đồng/m², căn 1PN giá 450 – 720 triệu đồng, căn 2PN giá 750 triệu – 1,08 tỷ đồng, kèm gói vay tới 80% giá trị căn hộ.
Tổng kho 3 Lạc Viên (quận Ngô Quyền) thuộc phân khúc trung – cao cấp, giá 17,5 triệu đồng/m² (tương đương 550 triệu – 1,2 tỷ đồng/căn), dự kiến bàn giao 2/9/2025.
Mức giá nhà ở xã hội tại Hải Phòng hiện dao động từ 15 – 19 triệu đồng/m² (tương ứng 400 triệu – 1 tỷ đồng/căn), tùy theo vị trí, diện tích và tiện ích dự án. Với chính sách vay ưu đãi, thủ tục được đơn giản hóa và quỹ đất ngày càng mở rộng, cơ hội sở hữu nhà ở xã hội tại thành phố cảng trong năm 2025 được đánh giá khả thi hơn cho đông đảo người dân.
Lưu ý: Thông tin Giá nhà ở xã hội tại Hải Phòng cập nhật mới nhất 2025 chỉ mang tính tham khảo.
> Danh sách nhà ở xã hội Hải Phòng hoàn thành năm 2026
Giá nhà ở xã hội Hải Phòng cập nhật mới nhất 2025? Cách xác định giá nhà ở xã hội Hải Phòng từ 01/7/2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội Hải Phòng được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 86 và Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định về giá bán, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội như sau:
(1) Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn:
- Trường hợp cho thuê nhà ở xã hội thì giá thuê được tính đủ kinh phí bảo trì nhà ở; chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 20 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê.
- Trường hợp cho thuê mua nhà ở xã hội thì giá thuê mua được tính đủ chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua; không tính kinh phí bảo trì do người thuê mua phải nộp.
- Giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội không được tính các khoản ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Nhà ở 2023.
- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Luật Nhà ở 2023 quyết định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quyết định giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn tài chính công đoàn.
(2) Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn:
- Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
+ Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; Lãi vay (nếu có); Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023.
+ Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.
- Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023.
+ Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
+ Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Cách xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội Hải Phòng từ 01/7/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định về cách xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ 01/7/2025 như sau:
(1) Chủ đầu tư căn cứ phương pháp xác định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội và lợi nhuận định mức theo quy định của pháp luật về nhà ở, chủ đầu tư tự xây dựng, thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để thẩm tra trước khi chủ đầu tư phê duyệt giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
Trước thời điểm thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội 30 ngày hoặc khi nộp hồ sơ đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải gửi quyết định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội kèm theo hồ sơ xây dựng giá bán, giá thuê mua đã được thẩm tra, kết quả thẩm tra về Sở Xây dựng cấp tỉnh nơi có dự án để công khai giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội lên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
(2) Trong thời gian 180 ngày, kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện kiểm toán nhà nước hoặc kiểm toán độc lập, quyết toán chi phí đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên quan và gửi 01 bộ hồ sơ kiểm toán, quyết toán đến Sở Xây dựng cấp tỉnh nơi có dự án để kiểm tra giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
(3) Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ đầu tư, Sở Xây dựng cấp tỉnh căn cứ vào hồ sơ kiểm toán, quyết toán về chi phí đầu tư xây dựng để có ý kiến bằng văn bản đối với giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội.
Văn bản ý kiến của Sở Xây dựng và kết quả xác định về giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội của chủ đầu tư sau khi có ý kiến của Sở Xây dựng phải được công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
(4) Trường hợp giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội theo kiểm toán, quyết toán và kết quả kiểm tra của Sở Xây dựng cao hơn giá bán, giá thuê mua do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm phần chênh lệch của người mua, thuê mua nhà ở xã hội; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Chủ đầu tư không được thu tiền vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hoàn thành việc hoàn trả lại phần chênh lệch (nếu có).