Dự án hầm chui tại nút giao Cổ Linh khi nào khởi công?
Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội
Nội dung chính
Dự án hầm chui tại nút giao Cổ Linh khi nào khởi công?
Để có thể hoàn thiện hạ tầng giao thông tại cửa ngõ phía Bắc Hà Nội, nhằm tăng khả năng thông hành từ đường dẫn cầu Vĩnh Tuy sang Long Biên và ngược lại từ đó mà dự án xây dựng hầm chui tại nút giao Cổ Linh đang được chuẩn bị khởi công.
Theo thiết kế, hầm chui tại nút giao Cổ Linh có chiều dài khoảng 600 mét, bao gồm đoạn hầm kín dài 100 mét và hầm hở dài khoảng 260 mét. Tổng mức đầu tư của công trình dự kiến gần 750 tỷ đồng.
Công trình còn có phần tường chắn và gờ chắn bánh dài 240 mét, đồng thời được vuốt nối thông suốt vào đường Đàm Quang Trung và đường đầu cầu Vĩnh Tuy.
Mặt cắt ngang của hầm rộng 27 mét, được bố trí 6 làn xe chạy, đồng thời dự án cũng sẽ mở rộng tối đa các làn đường bên phải và bên trái của các tuyến đường quanh nút giao thông bằng cách xén hè và điều chỉnh lại dải phân cách giữa.
Theo kế hoạch dự kiến sẽ khởi công hầm chui tại nút giao Cổ Linh vào ngày 3 tháng 9 năm 2025, với mục tiêu hoàn thành trong tháng 12 năm 2027.
Như vậy, Dự án hầm chui tại nút giao Cổ Linh dự kiến sẽ khởi công vào ngày 3/9/2025 với mục tiêu hoàn thành là trong tháng 12/2027. Khi hoàn thành nút giao Cổ Linh và đường dẫn cầu Vĩnh Tuy sẽ trở thành nút giao 3 tầng đường bao gồm cầu vượt, đường nút giao hiện hữu và hầm chui dưới lòng đất, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các phương tiện di chuyển và giảm thiểu ùn tắc giao thông.

Dự án hầm chui tại nút giao Cổ Linh khi nào khởi công? (Hình từ Internet)
Chiều rộng hành lang an toàn hầm đường bộ được xác định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điếu 11 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định chiều rộng hành lang an toàn hầm đường bộ như sau:
Điều 11. Hành lang an toàn đường bộ
[...]
3. Chiều rộng hành lang an toàn hầm đường bộ được xác định như sau:
a) Đối với hầm đường bộ ngoài đô thị, hành lang an toàn đường bộ của hầm là vùng đất, vùng nước xung quanh cửa hầm được tính từ mép ngoài phần đất bảo vệ, bảo trì hầm trở ra là 100 mét;
b) Đối với hầm đường bộ trong đô thị, hành lang an toàn hầm đường bộ do tư vấn thiết kế xác định trong hồ sơ thiết kế trên cơ sở bảo đảm an toàn bền vững hầm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
[...]
Như vậy, chiều rộng hành lang an toàn hầm đường bộ được xác định như sau:
- Đối với hầm đường bộ ngoài đô thị, hành lang an toàn đường bộ của hầm là vùng đất, vùng nước xung quanh cửa hầm được tính từ mép ngoài phần đất bảo vệ, bảo trì hầm trở ra là 100 mét;
- Đối với hầm đường bộ trong đô thị, hành lang an toàn hầm đường bộ do tư vấn thiết kế xác định trong hồ sơ thiết kế trên cơ sở bảo đảm an toàn bền vững hầm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ được xác định ra sao?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP quy định phần đất để bảo vệ bảo trì hầm đường bộ được xác định như sau:
Điều 10. Phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ
[...]
4. Phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ được xác định như sau:
a) Phần đất để bảo vệ, bảo trì phía ngoài cửa hầm đường bộ là giới hạn của ta luy tại cửa hầm, nhưng không nhỏ hơn 3,0 mét tính từ mép ngoài cùng trở ra của các hạng mục kết cấu công trình thuộc hầm đường bộ;
b) Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ theo phương nằm ngang bằng chiều rộng gia cố hầm theo phương ngang cộng với 3,0 mét đối với hầm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; 2,0 mét đối với hầm cấp III; 1,0 mét đối với hầm cấp IV nhưng không nhỏ hơn chiều rộng xác định theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường dẫn vào hầm, quảng trường và các hạng mục công trình phụ trợ phía trước cửa hầm được tính từ mép ngoài của các công trình này trở ra và xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với đoạn đường tại nơi xây dựng hầm đường bộ;
d) Phần đất để bảo vệ, bảo trì cửa hầm thông gió và các hạng mục công trình hầm khác tính từ mép ngoài cùng hạng mục công trình trở ra xung quanh theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 3,0 mét.
[...]
- Phần đất để bảo vệ, bảo trì phía ngoài cửa hầm đường bộ là giới hạn của ta luy tại cửa hầm, nhưng không nhỏ hơn 3,0 mét tính từ mép ngoài cùng trở ra của các hạng mục kết cấu công trình thuộc hầm đường bộ;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì hầm đường bộ theo phương nằm ngang bằng chiều rộng gia cố hầm theo phương ngang cộng với 3,0 mét đối với hầm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; 2,0 mét đối với hầm cấp III; 1,0 mét đối với hầm cấp IV nhưng không nhỏ hơn chiều rộng xác định theo quy định tại điểm a khoản này;
- Chiều rộng phần đất để bảo vệ, bảo trì đường dẫn vào hầm, quảng trường và các hạng mục công trình phụ trợ phía trước cửa hầm được tính từ mép ngoài của các công trình này trở ra và xác định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 165/2024/NĐ-CP đối với đoạn đường tại nơi xây dựng hầm đường bộ;
- Phần đất để bảo vệ, bảo trì cửa hầm thông gió và các hạng mục công trình hầm khác tính từ mép ngoài cùng hạng mục công trình trở ra xung quanh theo thiết kế nhưng không nhỏ hơn 3,0 mét.
