15:46 - 03/05/2025

Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Nghị quyết 08 như thế nào?

Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Nghị quyết 08 như thế nào? Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực và 15 Chi cục dự trữ Nhà nước khu vực

Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Nghị quyết 08 như thế nào?

    Đảng ủy Bộ Tài chính đã ban hành Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC năm 2025 về phân công, phân cấp công tác tổ chức, cán bộ và tiếp tục sắp xếp lại tổ chức bộ máy một số đơn vị thuộc Bộ Tài Chính.

    Tại tiểu mục 2.4 Mục 2 Nghị quyết 08-NQ/ĐUBTC năm 2025 quy định về tiếp tục sắp xếp các đơn vị ngành dọc của Bộ Tài chính ở địa phương để đảm bảo phù hợp với việc tổ chức đơn vị hành chính các cấp và đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ Tài chính, trong đó có quy định về việc đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực.

    2.4. Tiếp tục sắp xếp các đơn vị ngành dọc của Bộ Tài chính ở địa phương để đảm bảo phù hợp với việc tổ chức đơn vị hành chính các cấp và đáp ứng yêu cầu quản lý của Bộ Tài chính, cụ thể:
    [...]
    c) Đối với cơ quan hải quan, dự trữ
    - Giữ nguyên số lượng 20 Chi cục Hải quan khu vực, 15 Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và điều chỉnh địa bàn quản lý để phù hợp với việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
    - Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành Hải quan khu vực, Dự trữ Nhà nước khu vực (quản lý trực tiếp các điểm kho).

    Như vậy, theo đó đổi tên Chi cục Hải quan khu vực thành Hải quan khu vực, Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành Dự trữ Nhà nước khu vực (quản lý trực tiếp các điểm kho).

    Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo Nghị quyết 08 như thế nào? (Hình từ internet)

    Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực và 15 Chi cục dự trữ Nhà nước khu vực hiện nay

    Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC năm 2025 quy định tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của Chi cục Hải quan khu vực. Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực như sau:

    STT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Chi cục Hải quan khu vực I

    Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái

    Hà Nội

    2

    Chi cục Hải quan khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Chi cục Hải quan khu vực III

    Hải Phòng, Thái Bình

    Hải Phòng

    4

    Chi cục Hải quan khu vực IV

    Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định

    Hưng Yên

    5

    Chi cục Hải quan khu vực V

    Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn

    Bắc Ninh

    6

    Chi cục Hải quan khu vực VI

    Lạng Sơn, Cao Bằng

    Lạng Sơn

    7

    Chi cục Hải quan khu vực VII

    Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La

    Lào Cai

    8

    Chi cục Hải quan khu vực VIII

    Quảng Ninh

    Quảng Ninh

    9

    Chi cục Hải quan khu vực IX

    Quảng Bình, Quảng Trị, Huế

    Quảng Bình

    10

    Chi cục Hải quan khu vực X

    Thanh Hóa, Ninh Bình

    Thanh Hóa

    11

    Chi cục Hải quan khu vực XI

    Nghệ An, Hà Tĩnh

    Hà Tĩnh

    12

    Chi cục Hải quan khu vực XII

    Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

    Đà Nẵng

    13

    Chi cục Hải quan khu vực XIII

    Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên

    Khánh Hòa

    14

    Chi cục Hải quan khu vực XIV

    Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng

    Đắk Lắk

    15

    Chi cục Hải quan khu vực XV

    Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    16

    Chi cục Hải quan khu vực XVI

    Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

    Bình Dương

    17

    Chi cục Hải quan khu vực XVII

    Long An, Bến Tre, Tiền Giang

    Long An

    18

    Chi cục Hải quan khu vực XVIII

    Đồng Nai

    Đồng Nai

    19

    Chi cục Hải quan khu vực XIX

    Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu

    Cần Thơ

    20

    Chi cục Hải quan khu vực XX

    Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang

    Đồng Tháp

    Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 383/QĐ-BTC năm 2025 quy định về tên gọi, trụ sở và địa bản quản lý của Chi cục dự trữ Nhà nước khu vực. Danh sách 15 Chi cục dự trữ Nhà nước khu vực như sau:

    STT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I

    Hà Nội, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên

    Hà Nội

    2

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Tiền Giang

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III

    Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình

    Hài Phòng

    4

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV

    Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ

    Tuyên Quang

    5

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V

    Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

    Sơn La

    6

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI

    Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn

    Thái Nguyên

    7

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII

    Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa

    Thanh Hóa

    8

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII

    Nghệ An, Hà Tĩnh

    Nghệ An

    9

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX

    Quảng Bình, Quảng Trị, Huế

    Quảng Bình

    10

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X

    Đà Nẵng, Quảng Nam

    Đà Nẵng

    11

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI

    Bình Định, Quảng Ngãi

    Bình Định

    12

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII

    Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận

    Khánh Hòa

    13

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII

    Gia Lai, Kon Tum

    Gia Lai

    14

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV

    Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông

    Đắk Lắk

    15

    Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV

    Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh

    Cần Thơ

    Công chức hải quan có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Hải Phòng không?

    Theo khoản 1 Điều 15 Luật Hải quan 2014 quy định về công chức hải quan

    Điều 15. Công chức hải quan
    1. Công chức hải quan là người có đủ điều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hải quan; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
    [...]

    Theo đó, công chức hải quan được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

    Theo khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    [...]
    8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    [...]

    Như vậy, công chức hải quan là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội tại Hải Phòng.

    Tô Ngọc Phương Uyên
    Từ khóa
    Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực Chi cục Hải quan khu vực Đổi tên Chi cục Hải quan khu vực Chi cục Dự trữ Nhà nước Nghị quyết 08 Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực 15 Chi cục dự trữ Nhà nước khu vực Công chức hải quan Nhà ở xã hội tại Hải Phòng
    158