Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu khu dân cư các phường Xương Huân Vạn Thạnh
Mua bán nhà đất tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu khu dân cư các phường Xương Huân Vạn Thạnh
Tháng 7/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành quyết định phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu khu dân cư các phường Xương Huân Vạn Thạnh (nay thuộc phường Nha Trang), với tổng diện tích quy hoạch khoảng 98,56 ha.
Đồ án được lập nhằm cụ thể hóa Quy hoạch chung TP. Nha Trang đến năm 2040 (Quyết định 259/QĐ-TTg ngày 31/3/2024), đồng thời tạo cơ sở pháp lý triển khai các quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư trên địa bàn.
Khu vực quy hoạch nằm ở vị trí đắc địa ven biển, tiếp giáp sông Cái và các trục giao thông huyết mạch của thành phố như Trần Phú, Yersin, 2/4, thuận tiện kết nối trung tâm, du lịch và các khu chức năng quan trọng của Nha Trang.
Định hướng phát triển khu vực thành một đô thị ven biển hiện đại, đồng thời chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, tạo diện mạo mới cho thành phố biển, đáp ứng nhu cầu ở, dịch vụ, du lịch và không gian công cộng.
Theo đồ án, dự kiến đến năm 2040, dân số khu vực đạt khoảng 20.050 người. Cơ cấu sử dụng đất được phân bổ hợp lý:
Đất đơn vị ở: khoảng 37,68 ha, trong đó đất nhóm nhà ở chiếm khoảng 25,34 ha.
Khu nhà ở cao tối đa 27 tầng, mật độ xây dựng gộp không quá 80%.
Đất hỗn hợp nhà ở – dịch vụ được phép xây tối đa 33 tầng.
Công trình thương mại, văn phòng, khách sạn… được xây cao đến 20 tầng.
Khu dịch vụ du lịch ven biển được phép xây dựng tối đa 40 tầng.
Đặc biệt, các di tích văn hóa – tôn giáo như đình, chùa… sẽ được giữ nguyên trạng, bảo tồn không gian tín ngưỡng và giá trị lịch sử.
Quy hoạch chú trọng bố trí công viên, cây xanh dọc trục Trần Phú – Phạm Văn Đồng, hình thành dải cảnh quan ven biển liên kết các công trình dịch vụ, du lịch, góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống và hình ảnh đô thị.
Các tuyến phố chính trong khu vực được khuyến khích chỉnh trang theo hướng hiện đại, hài hòa, đồng thời gìn giữ bản sắc đô thị biển Nha Trang.
>>> Xem thêm một số tin rao vặt Nha Trang mới nhất: TẠI ĐÂY
Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu khu dân cư các phường Xương Huân Vạn Thạnh (Hình từ Internet)
Địa chỉ mới 65 xã, phường, đặc khu tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập từ 01 7 2025
Tỉnh Khánh Hòa vừa có thông báo khẩn địa chỉ trụ sở hành chính của tất cả cơ quan thuộc 64 xã, phường và đặc khu Trường Sa của tỉnh Khánh Hòa mới, gồm cả tỉnh Ninh Thuận sẽ sáp nhập, hoạt động kể từ ngày 1 7 2025.
Danh sách địa chỉ trụ sở hành chính mới sau khi sáp nhập của 65 xã, phường, đặc khu tỉnh Khánh Hòa từ 01 7 2025:
STT | Xã, phường mới | Xã, phường trước sắp xếp | Trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Nha Trang | Phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa | UBND TP Nha Trang - số 42 Lê Thánh Tôn |
2 | Phường Bắc Nha Trang | Phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và xã Vĩnh Phương | UBND phường Vĩnh Phước - số 422 đường 2 Tháng 4 |
3 | Phường Tây Nha Trang | Phường Ngọc Hiệp, Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung | UBND xã Vĩnh Ngọc - số 480 Lương Định Của |
4 | Phường Nam Nha Trang | Phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và xã Phước Đồng | UBND xã Vĩnh Thái - KĐT Mỹ Gia, thôn Thủy Tú |
5 | Phường Bắc Cam Ranh | Phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam | UBND phường Cam Phúc Bắc |
6 | Phường Cam Ranh | Phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam | UBND TP Cam Ranh |
7 | Phường Cam Linh | Phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh | UBND phường Cam Linh |
8 | Phường Ba Ngòi | Phường Ba Ngòi, xã Cam Phước Đông | UBND phường Ba Ngòi |
9 | Xã Nam Cam Ranh | Xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây | UBND xã Cam Thịnh Đông |
10 | Phường Ninh Hòa | Phường Ninh Hiệp, Ninh Đa, xã Ninh Đông, Ninh Phụng, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Ninh Thuận | UBND thị xã Ninh Hòa |
11 | Phường Đông Ninh Hòa | Phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy, xã Ninh Phước | UBND phường Ninh Diêm |
12 | Phường Hòa Thắng | Phường Ninh Giang, Ninh Hà, xã Ninh Phú | UBND phường Ninh Giang |
13 | Xã Bắc Ninh Hòa | Xã Ninh An, Ninh Sơn, Ninh Thọ | UBND xã Ninh Thọ |
14 | Xã Tân Định | Xã Ninh Xuân, Ninh Quang, Ninh Bình | UBND xã Ninh Bình |
15 | Xã Nam Ninh Hòa | Xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng, Ninh Tân | UBND xã Ninh Hưng |
16 | Xã Tây Ninh Hòa | Xã Ninh Tây, Ninh Sim | UBND xã Ninh Sim |
17 | Xã Hòa Trí | Xã Ninh Thượng, Ninh Trung, Ninh Thân | UBND xã Ninh Thân |
18 | Xã Vạn Ninh | Thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú, Vạn Lương | Trung tâm hành chính Vạn Ninh |
19 | Xã Vạn Hưng | Xã Xuân Sơn, Vạn Hưng | UBND xã Vạn Hưng |
20 | Xã Vạn Thắng | Xã Vạn Bình, Vạn Thắng | UBND xã Vạn Thắng |
21 | Xã Tu Bông | Xã Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Phước | UBND xã Vạn Long |
22 | Xã Đại Lãnh | Xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh | UBND xã Vạn Thọ |
23 | Xã Diên Khánh | Thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và xã Diên Toàn | UBND huyện Diên Khánh |
24 | Xã Diên Lạc | Xã Diên Thạnh, Diên Lạc, Diên Hòa | UBND xã Diên Lạc |
25 | Xã Diên Điền | Xã Diên Sơn, Diên Phú, Diên Lâm | UBND xã Diên Điền |
26 | Xã Diên Lâm | Xã Xuân Đồng, Diên Lâm | UBND xã Diên Xuân |
27 | Xã Diên Thọ | Xã Diên Tân, Diên Phước, Diên Thọ | UBND xã Diên Thọ |
28 | Xã Suối Hiệp | Xã Suối Tiên, Bình Lộc, Suối Hiệp | UBND xã Suối Hiệp |
29 | Xã Cam Lâm | Thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân | UBND huyện Cam Lâm |
30 | Xã Suối Dầu | Xã Suối Cát và một phần các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | UBND xã Cam Tân |
31 | Xã Cam Hiệp | Xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam; phần còn lại của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | UBND xã Suối Cát |
32 | Xã Cam An | Xã Cam Phước Tây, phần còn lại của xã Cam An Bắc, Cam An Nam | UBND Cam An Bắc |
33 | Xã Bắc Khánh Vĩnh | Xã Khánh Bình, Khánh Đông | UBND xã Khánh Bình |
34 | Xã Trung Khánh Vĩnh | Xã Khánh Trung, Khánh Hiệp | UBND xã Khánh Hiệp |
35 | Xã Tây Khánh Vĩnh | Xã Giang Ly, Khánh Thượng, Khánh Nam | UBND xã Khánh Thượng |
36 | Xã Nam Khánh Vĩnh | Xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang, Sơn Thái | UBND xã Sơn Thái |
37 | Xã Khánh Vĩnh | Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu, Khánh Phú | UBND huyện Khánh Vĩnh |
38 | Xã Khánh Sơn | Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, Sơn Bình | UBND huyện Khánh Sơn |
39 | Xã Tây Khánh Sơn | Thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp, Sơn Bình | UBND xã Sơn Lâm |
40 | Xã Đông Khánh Sơn | Xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam | UBND xã Ba Cụm Bắc |
41 | Xã Ninh Phước | Thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận, Phước Hải | UBND huyện Ninh Phước |
42 | Xã Phước Hữu | Xã Phước Thái, Phước Hữu | UBND xã Phước Hữu |
43 | Xã Phước Hậu | Xã Phước Vinh, Phước Sơn, Phước Hậu | UBND xã Phước Sơn |
44 | Xã Thuận Nam | Xã Phước Nam, Phước Ninh, Phước Minh | UBND huyện Thuận Nam |
45 | Xã Cà Ná | Xã Phước Diêm, Cà Ná | UBND xã Phước Diêm |
46 | Xã Phước Hà | Xã Nhị Hà, Phước Hà | UBND xã Nhị Hà |
47 | Xã Phước Dinh | Xã An Hải, Phước Dinh, một phần phường Đông Hải | UBND xã An Hải |
48 | Xã Ninh Hải | Xã Phương Hải, Tri Hải, Bắc Sơn | UBND xã Phương Hải |
49 | Xã Xuân Hải | Xã Hộ Hải, Tân Hải, Xuân HảiUBND | Xã Hộ Hải |
50 | Xã Vĩnh Hải | Xã Nhơn Hải, Thanh Hải, Vĩnh Hải | UBND xã Vĩnh Hải |
51 | Xã Thuận Bắc | Xã Bắc Phong, Phước Kháng, Lợi Hải | UBND huyện Thuận Bắc |
52 | Xã Công Hải | Xã Phước Chiến, Công Hải | UBND xã Công Hải |
53 | Xã Ninh Sơn | Thị trấn Tân Sơn, xã Quảng Sơn | UBND huyện Ninh Sơn |
54 | Xã Lâm Sơn |
|
|
55 | Xã Anh Dũng | Xã Lương Sơn, Lâm Sơn | UBND xã Lâm Sơn |
56 | Xã Mỹ Sơn | Xã Phước Trung, Mỹ Sơn | UBND xã Mỹ Sơn |
57 | Xã Bác Ái Đông | Xã Phước Đại, Phước Thành | UBND huyện Bác Ái |
58 | Xã Bác Ái | Xã Phước Tiến, Phước Thắng, Phước Chính | UBND xã Phước Thắng |
59 | Xã Bác Ái Tây | Xã Phước Hòa, Phước Tân, Phước Bình | UBND xã Phước Hòa |
60 | Phường Phan Rang | Phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long | UBND TP Phan Rang - Tháp Chàm |
61 | Phường Đông Hải | Phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải, phần còn lại của phường Đông Hải | Sở Nông nghiệp và Môi trường |
62 | Phường Ninh Chử | Phường Văn Hải, thị trấn Khánh Hải | Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Ninh Hải |
63 | Phường Bảo An | Phường Văn Hải, thị trấn Khánh Hải | BQL đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất tỉnh Ninh Thuận |
64 | Phường Đô Vinh | Phường Đô Vinh, xã Nhơn Sơn | UBND phường Đô Vinh |
65 | Đặc khu Trường Sa | Thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn | HĐND và UBND huyện Trường Sa |
Nội dung quy hoạch chi tiết khu chức năng mới nhất
Căn cứ Điều 33 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 về quy hoạch chi tiết khu chức năng:
- Quy hoạch chi tiết khu chức năng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
+ Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, yêu cầu về bảo tồn (nếu có) cho khu vực quy hoạch;
+ Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; yêu cầu về thiết kế đô thị;
+ Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
+ Giải pháp về bảo vệ môi trường.
- Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết khu chức năng được lập theo tỷ lệ 1/500.
- Thời hạn của quy hoạch chi tiết khu chức năng được xác định trên cơ sở quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
- Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.