Điều chỉnh thời gian, nguồn vốn đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn Thanh Hoá
Mua bán Đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Điều chỉnh thời gian, nguồn vốn đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn Thanh Hoá
Ngày 24/9/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn.
Cụ thê, phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn tại Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh, với các nội dung chính sau:
Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án tại khoản 14 Điều 1 Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2022 :
“14. Thời gian thực hiện dự án: Hoàn thành trước ngày 31/12/2026”.
Điều chỉnh nguồn vốn đầu tư tại khoản 15 Điều 1 Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2022:
“15. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách thị xã Bỉm Sơn (cũ) 12,3 tỷ đồng; vốn ngân sách tỉnh bố trí phần còn lại (không quá 256,33 tỷ đồng).”
Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 2211/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Tổ chức thực hiện
Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Bỉm Sơn (Chủ đầu tư) theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về tính chính xác, phù hợp của nội dung số liệu, hồ sơ điều chỉnh dự án trình thẩm định, phê duyệt.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Bỉm Sơn căn cứ nội dung điều chỉnh dự án tại Điều 1 Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2025 tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định, bảo đảm chất lượng công trình, hiệu quả đầu tư, không gây nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn thành dự án theo đúng thời gian đã được gia hạn.
Điều chỉnh thời gian, nguồn vốn đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn Thanh Hoá (Hình từ Internet)
Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định hiện nay như thế nào?
Tại Điều 9 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng như sau:
Điều 9. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
1. Tổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt được điều chỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 134 Luật Xây dựng và điểm đ khoản 18 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm phần tổng mức đầu tư không điều chỉnh và phần tổng mức đầu tư điều chỉnh. Các nội dung liên quan đến phần tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh phải được thẩm định theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án điều chỉnh tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định hiện nay sẽ được thực hiện như trên.
Việc thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định thẩm tra, thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng, theo đó:
- Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng là một nội dung của thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nội dung chi tiết thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại điểm g khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:
+ Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
+ Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;
+ Sự phù hợp của nội dung tổng mức đầu tư xây dựng quy định tại Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP với các nội dung và yêu cầu của dự án;
+ Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
- Nội dung chi tiết thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng của cơ quan hoặc tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư giao chủ trì thẩm định quy định tại điểm a khoản 3 Điều 56 và điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 và 14 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 như sau:
+ Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn (nếu có);
+ Kết quả hoàn thiện, bổ sung hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng theo các kiến nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2021/NĐ-CP (nếu có) và các ý kiến giải trình;
+ Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế cơ sở của dự án;
+ Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;
+ Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định.
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công không thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 58 của Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, người quyết định đầu tư thẩm định các nội dung quy định tại khoản 3, 4 Điều 13 Điều 7 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Việc thẩm tra phục vụ thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định về thẩm tra phục vụ thẩm định dự án tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Chi phí cho tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định được trích từ phí, chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
- Bộ Xây dựng quy định chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Bộ Tài chính quy định phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.