16:56 - 07/07/2025

Địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM sau sáp nhập ở đâu? Hướng dẫn nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án

Địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM sau sáp nhập ở đâu? Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án gồm những gì? Hướng dẫn nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM sau sáp nhập ở đâu?

    Theo Thông báo 522/TATP-VP năm 2025, quy định về tổ chức Tòa án nhân dân hai cấp tại TPHCM (mới) sau khi sáp nhập. Từ ngày 01/7/2025, hệ thống Tòa án nhân dân tại TP.HCM được bố trí như sau:

    Địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM

    Tòa án này được thành lập trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân TP.HCM, Tòa án nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương.

    Trụ sở chính: 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, TP.HCM.

    Hai cơ sở trực thuộc:

    Cơ sở 1: 216 Trường Chinh, phường Bà Rịa, TP.HCM (trước đây là trụ sở TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

    Cơ sở 2: 339 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP.HCM (trước đây là trụ sở TAND tỉnh Bình Dương).

    Thẩm quyền theo lãnh thổ: TAND TP.HCM giải quyết yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài đối với 9 tỉnh/thành phố: TP.HCM, Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.

    Các Tòa án nhân dân khu vực tại TPHCM

    Tòa án nhân dân khu vực 1

    Địa chỉ: Số 6 Lý Tự Trọng, Phường Sài Gòn, TP.HCM.

    Phạm vi thẩm quyền: 10 xã/phường thuộc TP.HCM: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội.

    Khu vực 2: 1400 Đồng Văn Cống, phường Cát Lái, TP.HCM

    Khu vực 3: 642 Nguyễn Trãi, phường Chợ Lớn, TP.HCM

    Khu vực 4: 27 Thành Thái, phường Diên Hồng, TP.HCM

    Khu vực 5: 457 Bạch Đằng, phường Gia Định, TP.HCM

    Khu vực 6: 424A Nguyễn Bình, ấp 1, xã Nhà Bè, TP.HCM

    Khu vực 7: 416/2 Dương Quảng Hàm, phường An Nhơn, TP.HCM

    Khu vực 8: 77B Tỉnh lộ 8, xã Tân An Hội, TP.HCM

    Khu vực 9: 422/1 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, TP.HCM

    Khu vực 10: Số 4 đường 3, Trung tâm hành chính xã Tân Nhựt, TP.HCM

    Khu vực 11: 989 đường 2/9, phường Phước Thắng, TP.HCM

    Khu vực 12: 539 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, TP.HCM

    Khu vực 13: 1944 Quốc lộ 55, xã Long Điền, TP.HCM

    Khu vực 14: 367 Hùng Vương, xã Ngãi Giao, TP.HCM

    Khu vực 15: 471 Đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP.HCM

    Khu vực 16: Đường Nguyễn Văn Tiết, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP.HCM

    Khu vực 17: Đường ĐT 746, khu phố 5, phường Tân Uyên, TP.HCM

    Khu vực 18: 334 Quốc lộ 13, khu phố 2, phường Bến Cát, TP.HCM

    Khu vực 19: Đường D5-5A, khu phố Đồng Sổ, xã Bàu Bàng, TP.HCM

    Địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM sau sáp nhập ở đâu? Hướng dẫn nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án (Hình từ Internet)

    Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án gồm những gì?

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    Thành phần hồ sơ:

    Căn cứ khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm các giấy tờ sau:

    (1) Đơn khởi kiện theo mẫu.

    (2) Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất có chữ ký của các bên tranh chấp.

    (3) Một số loại giấy tờ của người khởi kiện như: Sổ hộ khẩu, Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

    (4) Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

    Theo quy định pháp luật tố tụng dân sự ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó, nếu không Tòa án sẽ từ chối yêu cầu khởi kiện.

    Khi nộp tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện không nhất phải nộp toàn bộ những gì người khởi kiện có, thay vào đó chỉ cần nộp tài liệu, chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện (đủ để Tòa án thụ lý, không nên nộp hết để bảo đảm khả năng thắng kiện trong quá trình tranh tụng tại Tòa).

    Hướng dẫn nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án

    Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

    Nơi nộp đơn khởi kiện

    Căn cứ quy định thẩm quyền của Tòa án theo loại việc, theo cấp và theo lãnh thổ nêu rõ tại khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm c khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất đang tranh chấp nếu là tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất với nhau.

    Hình thức nộp đơn

    Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:

    - Nộp trực tiếp tại Tòa án (đây là hình thức phổ biến nhất);

    - Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

    - Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

    Bước 2: Nhận, xử lý đơn và thụ lý đơn

    Nhận và xử lý đơn khởi kiện

    Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

    - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

    - Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn (thông thường sẽ thực hiện theo thủ tục thông thường);

    - Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

    - Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

    Thụ lý đơn khởi kiện

    Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

    - Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.

    - Nơi nộp tạm ứng án phí: Nếu tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp huyện thì nơi nộp tạm ứng án phí là Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện (được nêu rõ trong thông báo).

    - Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

    - Thẩm phán thụ lý vụ án sau khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

    Riêng trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân tại TPHCM Nộp đơn khởi kiện tranh chấp đất đai Khởi kiện tranh chấp đất đai tại Tòa án Địa chỉ Tòa án nhân dân tại TPHCM
    1