Địa chỉ thuế cơ sở 16 thành phố Hồ Chí Minh ở đâu, địa bàn quản lý như thế nào? Người dân Phường Bảy Hiền nộp tiền thuê đất trực tiếp tại thuế cơ sở 16 được không?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Địa chỉ thuế cơ sở 16 thành phố Hồ Chí Minh ở đâu, địa bàn quản lý như thế nào?
Ngày 30/6/2025, Cục Thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT.
Quyết định 1378/QĐ-CT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định 111/QĐ-CT ngày 05/3/2025 của Cục trưởng Cục Thuế về việc quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực.
Trong đó, có quy định cụ thể về thông tin 29 trụ sở và địa bàn quản lý của Thuế cơ sở thuộc Thuế TPHCM như sau:
TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
Thuế cơ sở 1 TPHCM | Phường Tân Định, Phường Bến Thành, Phường Sài Gòn, Phường Cầu Ông Lãnh | Phường Tân Định
|
Thuế cơ sở 2 TPHCM | Phường Hiệp Bình, Phường Tam Bình, Phường Thủ Đức, Phường Linh Xuân, Phường Long Binh. Phường Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long, Phường Long Phước, Phường Long Trường, Phường An Khánh, Phường Bình Trưng, Phường Cát Lái.. | Phường Cát Lái
|
Thuế cơ sở 3 TPHCM | Phường Bàn Cờ, Phường Xuân Hòa, Phương Nhiêu Lộc. | Phường Xuân Hòa |
Thuế cơ sở 4 TPHCM | Phường Vĩnh Hội, Phường Khánh Hội, Phường Xóm Chiếu. | Phường Xóm Chiếu |
Thuế cơ sở 5 TPHCM | Phường Chợ Quân, Phường An Đông, Phường Chợ Lớn. | Phường Chợ Lớn |
Thuế cơ sở 6 TPHCM | Phường Bình Tiên, Phường Bình Tây, Phường Bình Phủ, Phường Phú Lâm. | Phường Bình Tây |
Thuế cơ sở 7 TPHCM | Phường Tân Mỹ, Phường Tân Hưng, Phường Tân Thuận, Phường Phú Thuận, Xã Nhà Bè, Xã Hiệp Phước. | Phường Phú Thuận |
Thuế cơ sở 8 TPHCM | Phường Chánh Hưng, Phường Bình Đông, Phường Phú Định | Phường Chánh Hưng |
Thuế cơ sở 9 TPHCM | Phường Bình Tân, Phường Bình Hưng Hòa, Phường Bình Trị Đông, Phường An Lạc, Phường Tân Tạo. | Phường An Lạc |
Thuế cơ sở 10 TPHCM | Phường Vườn Lài, Phường Diên Hồng, Phường Hòa Hưng. | Phường Diên Hồng |
Thuế cơ sở 11 TPHCM | Phường Hòa Bình, Phường Phú Thọ, Phường Bình Thới, Phường Minh Phụng. | Phường Bình Thới |
Thuế cơ sở 12 TPHCM | Phường Đông Hưng Thuận, Phường Trung Mỹ Tây, Phường Tân Thới Hiệp, Phường Thới An, Phường An Phú Đông, Xã Hóc Môn, Xã Bà Điểm, Xã Xuân Thới Sơn, Xã Đông Thạnh. | Phường Tân Thới Hiệp |
Thuế cơ sở 13 TPHCM | Phường Đức Nhuận, Phường Cầu Kiệu, Phường Phú Nhuận. | Phương Phú Nhuận |
Thuế cơ sở 14 TPHCM | Phường Gia Định, Phường Bình Thạnh, Phường Bình Lợi Trung, Phường Thạnh Mỹ Tây, Phường Bình Quới. | Phường Bình Thạnh |
Thuế cơ sở 15 TPHCM | Phương Hạnh Thông, Phường An Nhơn, Phường Gò Vấp, Phường Thông Tây Hội, Phường An Hội Tây, Phường An Hội Đông. | Phường An Hội Đông |
Thuế cơ sở 16 TPHCM | Phường Tân Sơn Hòa, Phường Tân Sơn Nhất, Phường Tân Hòa, Phường Bảy Hiền, Phường Tân Bình, Phường Tân Sơn. | Phường Tân Bình |
Thuế cơ sở 17 TPHCM | Phường Tây Thạnh, Phường Tân Sơn Nhi, Phường Phú Thọ Hòa, Phường Phú Thạnh, Phường Tân Phù. | Phường Tân Sơn Nhì |
Thuế cơ sở 18 TPHCM | Xã Vĩnh Lộc, Xã Tân Vĩnh Lộc, Xã Bình Lợi, Xã Tân Nhựt, Xã Bình Chánh, Xã Hưng Long, Xã Bình Hưng. | Xã Tân Nhựt |
Thuế cơ sở 19 TPHCM | Xã An Nhơn Tây, Xã Thái Mỹ, Xã Nhuận Đức, Xã Tân An Hội, Xã Củ Chi, Xã Phú Hòa Đông, Xã Bình Mỹ. | Xã Tân An Hội |
Thuế cơ sở 20 TPHCM | Xã Bình Khánh, Xã Cần Giờ, Xã An Thới Đông, Xã Thạnh An. | Xã Cần Giờ |
Thuế cơ sở 21 TPHCM | Phường Bà Rịa, Phường Long Hương, Phường Tam Long, Xã Đất Đỏ, Xã Long Hải, Xã Long Điền, Xã Phước Hải. | Phường Bà Rịa |
Thuế cơ sở 22 TPHCM | Phường Phú Mỹ, Phường Tân Thành, Phường Tân Phước, Phường Tân Hải, Xã Châu Pha. | Phường Phú Mỹ |
Thuế cơ sở 23 TPHCM | Xã Hòa Hiệp, Xã Bình Châu, Xã Hồ Tràm, Xã Xuyên Mộc, Xã Hòa Hội, Xã Bàu Lâm, Xã Ngãi Giao, Xã Bình Giã, Xã Kim Long, Xã Châu Đức, Xã Xuân Sơn, Xã Nghĩa Thành. | Xã Hồ Tràm |
Thuế cơ sở 24 TPHCM | Phường Vũng Tàu, Phường Tam Thắng, Phường Rạch Dira, Phường Phước Thắng, Xã Long Sơn, Đặc khu Côn Đảo. | Phường Tam Thắng |
Thuế cơ sở 25 TPHCM | Phường Bình Dương, Phường Chánh Hiệp, Phường Thủ Dầu Một, Phường Phú Lợi. | Phường Phú Lợi |
Thuế cơ sở 26 TPHCM | Phường Đông Hòa, Phường Dĩ An, Phường Tân Đông Hiệp. | Phường Dĩ An |
Thuế cơ sở 27 TPHCM | Phường Thuận An, Phường Thuận Giao, Phường Bình Hòa, Phường Lái Thiêu, Phường An Phú. | Phường Lái Thiêu |
Thuế cơ sở 28 TPHCM | Phường Vĩnh Tân, Phường Bình Cơ, Phường Tân Uyên, Phường Tân Hiệp, Phường Tân Khánh, Xã Bắc Tân Uyên, Xã Thường Tân, Xã An Long, Xã Phước Thành, Xã Phước Hoà, Xã Phú Giáo.. | Phường Tân Uyên |
Thuế cơ sở 29 TPHCM | Phường Thới Hòa, Phường Phú An, Phường Tây Nam, Phường Long Nguyên, Phường Bến Cát, Phường Chánh Phú Hòa, Phường Hòa Lợi, Xã Trừ Văn Thố, Xã Bàu Bàng, Xã Minh Thành, Xã Long Hòa, Xã Dầu Tiếng, Xã Thanh An. | Phường Bến Cát |
Như vậy, Địa chỉ thuế cơ sở 16 thành phố Hồ Chí Minh đặt tại phường Tân Bình địa bàn quản lý gồm Phường Tân Sơn Hòa, Phường Tân Sơn Nhất, Phường Tân Hòa, Phường Bảy Hiền, Phường Tân Bình, Phường Tân Sơn.
>> Xem thêm một số tin rao mua bán đất phường Tân Bình: TẠI ĐÂY
Địa chỉ thuế cơ sở 16 thành phố Hồ Chí Minh ở đâu, địa bàn quản lý như thế nào? Người dân Phường Bảy Hiền nộp tiền thuê đất trực tiếp tại thuế cơ sở 16 được không? (Hình từ Internet)
Người dân Phường Bảy Hiền nộp tiền thuê đất trực tiếp tại thuế cơ sở 16 được không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 43 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 43. Thu, nộp tiền thuê đất
1. Tiền thuê đất nộp ngân sách nhà nước bằng tiền Việt Nam (VNĐ); trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp tiền thuê đất bằng ngoại tệ thì thực hiện quy đổi sang tiền VNĐ theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp.
2. Việc nộp tiền thuê đất quy định như sau:
a) Cơ quan thuế gửi thông báo nộp tiền thuê đất đến người thuê đất; đồng thời gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai và Kho bạc Nhà nước cùng cấp (để theo dõi, hạch toán theo quy định).b) Người thuê đất thực hiện nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Đối với trường hợp cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, sau khi thu tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê, cơ quan thu ngân sách nhà nước chuyển thông tin thu nộp ngân sách cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế để cơ quan thuế chuyển cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để làm căn cứ thực hiện giao đất cho người thuê đất theo quy định. Việc giao đất chỉ được thực hiện khi người thuê đất đã nộp đủ tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
Theo đó, Cơ sở thuế số 16 là cơ quan thuế quản lý địa bàn phường Bảy Hiền. Khi người dân phường Bảy Hiền được cơ quan thuế này thông báo nghĩa vụ tài chính tiền thuê đất, thì họ thực hiện nộp tiền theo đúng thông báo đó.
Việc nộp tiền có thể thực hiện tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại nơi được ủy nhiệm thu, hoặc các kênh thu NSNN điện tử theo quy định.
Nếu Cơ sở thuế số 16 có tổ chức bộ phận thu tại chỗ (quầy thu, ủy nhiệm thu), và hướng dẫn người dân nộp trực tiếp tại đó, thì người dân hoàn toàn có thể nộp trực tiếp tại đây để tiền được hạch toán vào ngân sách nhà nước.
Trong trường hợp nào Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Điều 120. Cho thuê đất
[...]
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.
Theo như quy định trên thì Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp không thuộc các quy định tại khoản 2 Điều 120 của Luật Đất đai 2024.
- Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hàng năm.
- Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật Đất đai 2024.