Danh sách văn phòng công chứng Quận 7 (cũ)? Phạm vi công chứng nhà đất của văn phòng công chứng Quận 7 năm 2025 ra sao?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Danh sách văn phòng công chứng Quận 7 (cũ)?
Dưới đây là danh sách văn phòng công chứng Quận 7 (cũ), có thể tham khảo:
STT | Tên văn phòng công chứng Quận 7 | Địa chỉ | Thời gian làm việc |
1 | Văn phòng công chứng Bùi Thị Xuân | 1272B Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh | 7:30 – 11:30 và 13:00 – 17:00 (Thứ 2 – Thứ 6), 7:30 – 11:30 (Thứ 7) |
2 | Văn phòng công chứng Nguyễn Văn Tuấn | 24 – 26 Đường số 5, Khu đô thị Him Lam, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh | 7:30 – 17:00 (Thứ 2 – Thứ 6), 7:30 – 11:30 (Thứ 7) |
3 | Văn phòng công chứng Tân Thuận | 448 Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phú, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh | 7:30 – 11:30 và 13:00 – 17:00 (Thứ 2 – Thứ 6), 7:30 – 11:30 (Thứ 7) |
4 | Văn phòng công chứng Nguyễn Đức Hưng | 10 Cao Triều Phát, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh | 7:30 – 11:30 và 13:00 – 17:00 (Thứ 2 – Thứ 6), 7:30 – 11:30 (Thứ 7) |
5 | Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Thập | 119 Nguyễn Thị Thập, Khu Him Lam, P.Tân hưng, Quận 7, TP. HCM | 8:00 – 11:30 và 13:00 – 17:00 (Thứ 2 – Thứ 6), 8:00 – 11:30 (Thứ 7) |
>>> Xem thêm: Danh sách các tổ chức hành nghề công chứng (gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng) tại Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 31/5/2023: Tại đây
Danh sách văn phòng công chứng Quận 7 (cũ)? Phạm vi công chứng nhà đất của văn phòng công chứng Quận 7 năm 2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Phạm vi công chứng nhà đất của văn phòng công chứng Quận 7 năm 2025 ra sao?
Phạm vi công chứng giao dịch về bất động sản được quy định cụ thể tại Điều 44 Luật Công chứng 2024 như sau
Điều 44. Thẩm quyền công chứng giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng về bất động sản và công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ các giao dịch này theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên, Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
Trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản, thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng về bất động sản và công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ các giao dịch này theo quy định của pháp luật.
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất:
* Căn cứ tính phí công chứng
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng giao dịch, hợp đồng được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể:
- Nếu chỉ có đất thì tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Nếu có đất và tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng thì tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng.
* Mức thu phí công chứng
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
2 | Từ 50 - 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 | Từ trên 01 - 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 | Từ trên 03 - 05 tỷ đồng | 2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 | Từ trên 05 - 10 tỷ đồng | 3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 | Từ trên 10 - 100 tỷ đồng | 5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý:
- Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước quy định.
- Phí công chứng tại văn phòng công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Sau sáp nhập xã phường Quận 7 (cũ) có các phường nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
Điều 1. Đơn vị hành chính
1. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức thành 02 cấp, gồm có:
a) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
b) Xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp xã).
Xã là đơn vị hành chính ở nông thôn; phường là đơn vị hành chính ở đô thị; đặc khu là đơn vị hành chính ở một số hải đảo có vị trí quan trọng được thành lập phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên, đặc điểm dân cư và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Như vậy, đơn vị hành chính của Việt Nam gồm 02 cấp là cấp tỉnh và cấp xã (bỏ cấp huyện).
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TPHCM năm 2025.
Sau khi sắp xếp, TPHCM có 168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu, chính thức hoạt động từ 01/7/2025.
Danh sách 4 phường mới của Quận 7 sau sáp nhập từ ngày 1/7/2025 như sau:
TT | Phường sáp nhập | Phường mới |
1 | Phường Bình Thuận + Phường Tân Thuận Đông + Phường Tân Thuận Tây | Phường Tân Thuận |
2 | Phường Phú Thuận + một phần phường Phú Mỹ | Phường Phú Thuận |
3 | Phường Tân Phú + phần còn lại của phường Phú Mỹ | Phường Tân Mỹ |
4 | Phường Tân Phong + Phường Tân Quy + Phường Tân Kiểng + Phường Tân Hưng | Phường Tân Hưng |