10:32 - 29/07/2025

Danh sách dự án bất động sản tại TPHCM ra mắt quý 3 đến cuối năm 2025

Danh sách dự án Chung cư TPHCM 2025 ra mắt quý 3 đến cuối năm? Những dự án nào thì thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND TPHCM?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Danh sách dự án bất động sản tại TPHCM ra mắt quý 3 đến cuối năm 2025

    Chính thức từ 1/7/2025, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh + tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu + tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ Chí Minh.

    Thị trường bất động sản tại TPHCM sau sáp nhập đang bước vào giai đoạn phục hồi mạnh mẽ, với hàng loạt dự án quy mô lớn chuẩn bị triển khai từ quý 3 đến cuối năm 2025.

    Dưới đây là danh sách dự án bất động sản tại TPHCM ra mắt quý 3 đến cuối năm 2025, có thể tham khảo:

    Tại TPHCM (cũ)

    1. Diamond Sky – Vạn Phúc City

    Loại hình: Căn hộ, shophouse, penthouse

    Quy mô: 2 block – 20 tầng – 294 căn – Mật độ xây dựng 60%

    Giá bán dự kiến: 130 – 150 triệu/m²

    Tiến độ: Booking từ tháng 8/2025

    Pháp lý: Sở hữu lâu dài

    2. Senturia An Phú

    Loại hình: Nhà phố thương mại, biệt thự liền kề (compound)

    Quy mô: 8.6 ha – 355 căn

    Giá bán tham khảo: 260 – 280 triệu/m²

    Tiến độ: Dự kiến khởi công Q3/2025

    Pháp lý: Đang hoàn thiện

    3. Gladia – Khang Điền x Keppel Land

    Loại hình: Biệt thự đơn, song, tứ lập

    Quy mô: 11.8 ha – 826 căn

    Giá bán: Từ 250 triệu/m²

    Tiến độ: Đã xây dựng 90%

    Pháp lý: Sở hữu lâu dài

    4. Biệt thự vườn SOLA

    Loại hình: Biệt thự đơn lập, song lập, nhà liên kế

    Quy mô: 8 dãy – đa dạng diện tích từ 6m đến 20m mặt tiền

    Giá bán: Từ 500 triệu/m²

    Tiến độ: Ra mắt tháng 7/2025

    Pháp lý: Sở hữu lâu dài

    5. The Privé – Quận 2 cũ

    Loại hình: Căn hộ cao cấp, sky duplex, penthouse

    Quy mô: 6.7 ha – 12 tháp – 3.175 căn

    Giá bán: Từ 99 triệu/m²

    Tiến độ: Bàn giao dự kiến Q3/2027

    Pháp lý: Đầy đủ

    Dự án chung cư mới tại Bình Dương (cũ)

    6. Artella (ATTLAND) – Dĩ An

    Loại hình: Căn hộ cao tầng, shophouse, penthouse

    Quy mô: 5.361 m² – 490 căn

    Giá bán: Khoảng 35 triệu/m²

    Tiến độ: Bàn giao Q4/2027

    Pháp lý: Đầy đủ

    7. A&K Tower – An Phú

    Loại hình: Căn hộ thường và sân vườn

    Quy mô: 10.141 m² – 1.155 căn

    Giá bán: Từ 30 triệu/m²

    Tiến độ: Bàn giao 2027

    Pháp lý: Hoàn chỉnh

    8. The Emerald 68 – Thuận An

    Loại hình: Căn hộ, shophouse, penthouse

    Quy mô: 7.101 m² – khoảng 800 căn – 39 tầng

    Giá bán: 55 – 60 triệu/m²

    Tiến độ: Bàn giao Q1/2026

    Pháp lý: Đầy đủ

    9. SYMLIFE – Thuận An

    Loại hình: Căn hộ, penthouse, shophouse

    Quy mô: 7.028 m² – 659 căn – 27 tầng

    Giá bán: 36.8 triệu/m² (~1.9 tỷ/căn)

    Tiến độ: Đang nhận booking

    Pháp lý: Đã có giấy phép xây dựng

    10. Green Tower – Dĩ An (TBS Group)

    Loại hình: Căn hộ cao cấp

    Quy mô: 1.32 ha – 1.296 căn – 4 block

    Giá bán: Trên 60 triệu/m²

    Tiến độ: Mở bán dự kiến tháng 9/2025

    Pháp lý: Đang hoàn thiện

    11. The Gió Riverside – Dĩ An

    Loại hình: Căn hộ, shophouse

    Quy mô: 2.9 ha – 2.905 căn hộ, 76 shophouse

    Giá bán: 45 triệu/m² (~1.8 – 3.6 tỷ/căn)

    Tiến độ: Bàn giao Q4/2025

    Pháp lý: Đầy đủ

    Tại Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ)

    12. Blanca City – TP. Vũng Tàu

    Loại hình: Căn hộ, biệt thự, nhà phố, khách sạn

    Quy mô: 96.6 ha – dân số dự kiến 13.000 người

    Giá bán: Từ 100 triệu/m² (căn hộ), 162 – 220 triệu/m² (nhà thấp tầng)

    Tiến độ: Ra mắt tháng 7/2025

    Pháp lý: Đã có sổ hồng từng căn

    13. Maision Grand (Tumys Phú Mỹ)

    Loại hình: Căn hộ, shophouse

    Quy mô: 10.503 m² – 1.248 căn hộ + 55 shophouse

    Giá bán: Khoảng 33 triệu/m²

    Tiến độ: Ra mắt 23/7/2025

    Pháp lý: Hoàn chỉnh

    14. Salacia Villas – Phú Mỹ

    Loại hình: Nhà phố, biệt thự đơn lập, song lập

    Quy mô: 7.2 ha – 333 căn

    Giá bán: Khoảng 40 triệu/m²

    Tiến độ: Đã mở bán

    Pháp lý: Sổ hồng riêng từng căn

    15. Gold Coast – Lã Vọng

    Loại hình: Biệt thự, nhà phố

    Quy mô: 1.068 ha (GĐ1: 36 ha – 900 căn)

    Giá bán: 6.1 tỷ (liên kế), từ 17 tỷ (biệt thự)

    Tiến độ: Đã có GPXD, mở bán giai đoạn 1

    Pháp lý: Có bảo lãnh ngân hàng từng căn

    16. Maia Resort – Hồ Tràm

    Loại hình: Condotel, biệt thự nghỉ dưỡng ven biển

    Quy mô: 7 ha – 1.244 căn hộ – 36 biệt thự

    Giá bán: Từ 2.3 – 5.3 tỷ/căn

    Tiến độ: Ra mắt 02/08/2025

    Pháp lý: Có quy hoạch 1/500, pháp nhân riêng

    * Lưu ý thông tin danh sách dự án chung cư TPHCM 2025 ra mắt quý 3 đến cuối năm nêu trên trên chỉ mang tính tham khảo.

    Chung cư TPHCM 2025

    Danh sách dự án Chung cư TPHCM 2025 ra mắt quý 3 đến cuối năm (Hình từ Internet)

    Những dự án nào thì thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND TPHCM?

    Căn cứ Điều 32 Luật Đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022, cụ thể như sau:

    (1) Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư 2020, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

    - Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người;

    - Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

    - Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

    (2) Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới của phường xã TPHCM từ 01 7 2025

    Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025 ngày 16/6/2025.

    Dưới đây là địa chỉtrụ sở hành chính mới của các phường TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:

    STT

    Tên phường mới

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới

    1

    Phường Hiệp Bình

    721 Quốc lộ 13, khu phố 3, phường Hiệp Bình Phước, TP Thủ Đức cũ

    2

    Phường Tam Bình

    707 Tỉnh lộ 43, khu phố 3, phường Tam Bình, TP Thủ Đức cũ

    3

    Phường Thủ Đức

    2 Nguyễn Công Trứ, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức cũ

    4

    Phường Linh Xuân

    1262 Kha Vạn Cân, khu phố 2, phường Linh Trung và 49 Hoàng Cầm, khu phố 2, phường Linh Xuân, TP Thủ Đức cũ

    5

    Phường Long Bình

    325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức cũ

    6

    Phường Tăng Nhơn Phú

    số 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức.

    7

    Phường Phước Long

    số 183 Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP. Thủ Đức.

    8

    Phường Long Phước

    số 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP. Thủ Đức.

    9

    Phường Long Trường

    1314 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức cũ

    10

    Phường An Khánh

    171/1 Lương Định Của, phường An Khánh, TP Thủ Đức cũ

    11

    Phường Bình Trưng

    số 8 Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP. Thủ Đức.

    12

    Phường Cát Lái

    45 Phan Bá Vành, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức cũ

    13

    Phường Tân Định

    58B Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1 cũ

    14

    Phường Sài Gòn

    số 45 - 47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1.

    15

    Phường Bến Thành

    số 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, Quận 1.

    16

    Phường Cầu Ông Lãnh

    105 Trần Đình Xu, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 cũ

    17

    Phường Xuân Hòa

    số 99 - 99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, Quận 3.

    18

    Phường Nhiêu Lộc

    số 82 Bà Huyện Thanh Quan, Phường 9, Quận 3.

    19

    Phường Bàn Cờ

    296-298 Nguyễn Thiện Thuật, phường 3, quận 3 cũ

    20

    Phường Vĩnh Hội

    183 Tôn Thất Thuyết, phường 4 cũ

    21

    Phường Khánh Hội

    104 Bến Vân Đồn, phường 9, quận 4 cũ

    22

    Phường Xóm Chiếu

    số 18 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4.

    23

    Phường Chợ Quán

    số 462 - 464 - 466 An Dương Vương, phường 4, Quận 5.

    24

    Phường An Đông

    209 An Dương Vương, phường 7, quận 5 cũ

    25

    Phường Chợ Lớn

    131 Triệu Quang Phục, phường 11, quận 5 cũ

    26

    Phường Bình Tiên

    107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 cũ

    27

    Phường Bình Tây

    178/7R Hậu Giang, phường 2, quận 6 cũ

    28

    Phường Bình Phú

    số 15 Chợ Lớn, Phường 11, Quận 6.

    29

    Phường Phú Lâm

    241/3 đường Tân Hòa Đông, phường 14, quận 6 cũ

    30

    Phường Tân Mỹ

    số 7 Tân Phú, phường Tân Phú, Quận 7.

    31

    Phường Phú Thuận

    1203 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 3, phường Phú Thuận, quận 7 cũ

    32

    Phường Tân Hưng

    9 đường 2A phường Tân Hưng, quận 7 cũ

    33

    Phường Tân Thuận

    số 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, Quận 7.

    34

    Phường Chánh Hưng

    39 Dương Bạch Mai, phường 5, quận 8 cũ

    35

    Phường Bình Đông

    1094 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 cũ

    36

    Phường Phú Định

    184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 cũ

    37

    Phường Vườn Lài

    168 (số cũ 66) Hùng Vương, phường 2, quận 10 cũ

    38

    Phường Diên Hồng

    số 1A Thành Thái, Phường 14, Quận 10

    39

    Phường Hòa Hưng

    số nhà TT20 Tam Đảo, Phường 15, Quận 10

    40

    Phường Minh Phụng

    số 183A Lý Nam Đế, Phường 7, Quận 11

    41

    Phường Bình Thới

    số 268 - 270 Bình Thới, Phường 10, Quận 11

    42

    Phường Hòa Bình

    số 347 Lạc Long Quân, phường 5, quận 11.

    43

    Phường Phú Thọ

    số 233 - 235 Lê Đại Hành, Phường 11, Quận 11.

    44

    Phường Đông Hưng Thuận

    Trụ sở UBND phường Tân Thới Nhất, quận 12 cũ

    45

    Phường Trung Mỹ Tây

    Trụ sở UBND phường Trung Mỹ Tây, quận 12 cũ

    46

    Phường Tân Thới Hiệp

    Trụ sở UBND phường Tân Thới Hiệp, quận 12 cũ

    47

    Phường Thới An

    Trụ sở UBND phường Thới An, quận 12 cũ

    48

    Phường An Phú Đông

    Trụ sở UBND phường Thạnh Lộc, quận 12 cũ

    49

    Phường Gia Định

    Tạm thời sử dụng trụ sở UBND phường 7, Bình Thạnh cũ, 58 Hoàng Hoa Thám, phường 7 và trụ sở UBND phường 2 cũ, số 14 Phan Bội Châu, phường 2.

    Dự kiến xây dựng trụ sở UBND phường Gia Định tại số 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh cũ

    50

    Phường Bình Thạnh

    số 6 - 6A Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh.

    51

    Phường Bình Lợi Trung

    số 355 - 355/5 Nơ Trang Long, Phường 13, quận Bình Thạnh.

    52

    Phường Thạnh Mỹ Tây

    85/16 Phạm Viết Chánh, 85/8 Phạm Viết Chánh và 5 Phạm Viết Chánh, quận Bình Thạnh cũ

    53

    Phường Bình Quới

    số 1 khu hành chính Thanh Đa, Phường 27, quận Bình Thạnh.

    54

    Phường Bình Tân

    số 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân.

    55

    Phường Bình Hưng Hòa

    số 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân.

    56

    Phường Bình Trị Đông

    số 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân.

    57

    Phường An Lạc

    số 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân.

    58

    Phường Tân Tạo

    số 1409 tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân.

    59

    Phường Hạnh Thông

    306 Nguyễn Văn Nghi, phường 1, quận Gò Vấp cũ

    60

    Phường An Nhơn

    1C Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp cũ

    61

    Phường Gò Vấp

    332 Quang Trung, phường 10, Quận Gò Vấp cũ

    62

    Phường Thông Tây Hội

    175 Nguyễn văn Khối, phường 8, quận Gò Vấp cũ

    63

    Phường An Hội Tây

    397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp cũ

    64

    Phường An Hội Đông

    328 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp cũ

    65

    Phường Đức Nhuận

    744 Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận cũ

    66

    Phường Cầu Kiệu

    18 Đoàn Thị Điểm, quận Phú Nhuận cũ

    67

    Phường Phú Nhuận

    số 159 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, quận Phú Nhuận.

    68

    Phường Tây Thạnh

    số 200/12 Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.

    69

    Phường Tân Sơn Nhì

    số 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.

    70

    Phường Phú Thọ Hòa

    số 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú.

    71

    Phường Phú Thạnh

    số 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú.

    72

    Phường Tân Phú

    số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.

    73

    Phường Tân Sơn Hòa

    số 291 Lê Văn Sỹ, Phường 1, quận Tân Bình.

    74

    Phường Tân Sơn Nhất

    số 25/4 - 6 Hoàng Việt, Phường 4, quận Tân Bình.

    75

    Phường Tân Hòa

    số 356A Bắc Hải, Phường 6, quận Tân Bình.

    76

    Phường Bảy Hiền

    1129/20 Lạc Long Quân, phường 11, quận Tân Bình cũ

    77

    Phường Tân Bình

    387A Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình cũ

    78

    Phường Tân Sơn

    số 822 Trường Chinh, Phường 15, quận Tân Bình.

    79

    Phường Đông Hoà

    153 Quốc lộ 1K, phường Đông Hoà, tỉnh Bình Dương cũ

    80

    Phường Dĩ An

    số 10 trung tâm hành chính TP. Dĩ An cũ, TP. Dĩ An.

    81

    Phường Tân Đông Hiệp

    số 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP. Dĩ An.

    82

    Phường Thuận An

    số 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP. Thuận An.

    83

    Phường Thuận Giao

    743, đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

    84

    Phường Bình Hòa

    ĐT 743C, khu phố Bình Đức 1, phường Bình Hoà, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

    85

    Phường Lái Thiêu

    Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ

    86

    Phường An Phú

    đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP. Thuận An.

    87

    Phường Bình Dương

    357 đường Võ Nguyên Giáp, khu phố 1, phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương cũ

    88

    Phường Chánh Hiệp

    số 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP. Thủ Dầu Một.

    89

    Phường Thủ Dầu Một

    số 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một.

    90

    Phường Phú Lợi

    số 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP. Thủ Dầu Một.

    91

    Phường Vĩnh Tân

    đường 742, phường Vĩnh Tân, TP. Tân Uyên.

    92

    Phường Bình Cơ

    đường ĐT 747, phường Hội Nghĩa, TP. Tân Uyên.

    93

    Phường Tân Uyên

    khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP. Tân Uyên.

    94

    Phường Tân Hiệp

    Đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ

    95

    Phường Tân Khánh

    Đường Lý Tự trọng, khu phố Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ

    96

    Phường Phú An

    số 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP. Thủ Dầu Một.

    97

    Phường Tây Nam

    Khu phố Lồ ồ, phường An Tây, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ

    98

    Phường Bến Cát

    đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP. Bến Cát.

    99

    Phường Chánh Phú Hoà

    Khu phố 3A, phường Thới Hoà, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ

    100

    Phường Thới Hoà

    quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP. Bến Cát.

    101

    Phường Hoà Lợi

    đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP. Bến Cát.

    102

    Phường Vũng Tàu

    số 89 Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Vũng Tàu.

    103

    Phường Tam Thắng

    số 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu.

    104

    Phường Rạch Dừa

    số 219/28 Lưu Chí Hiếu, Phường 10, TP. Vũng Tàu.

    105

    Phường Phước Thắng

    số 7A Nguyễn Gia Thiều, Phường 12, TP. Vũng Tàu.

    106

    Phường Bà Rịa

    số 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP. Bà Rịa.

    107

    Phường Long Hương

    đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP. Bà Rịa.

    108

    Phường Tam Long

    tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP. Bà Rịa.

    109

    Phường Phú Mỹ

    số 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP. Phú Mỹ.

    110

    Phường Tân Thành

    khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP. Phú Mỹ.

    111

    Phường Tân Phước

    khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP. Phú Mỹ.

    112

    Phường Tân Hải

    quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP. Phú Mỹ.

    Dưới đây là địa chỉ trụ sở hành chính mới của 50 xã TPHCM sau khi sáp nhập từ 01/7/2025 bao gồm:

    STT

    Tên xã mới

    Địa chỉ trụ sở hành chính mới

    1

    Xã Vĩnh Lộc

    số F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh.

    2

    Xã Tân Vĩnh Lộc

    số 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.

    3

    Xã Bình Lợi

    số 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh.

    4

    Xã Tân Nhựt

    số 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh.

    5

    Xã Bình Chánh

    số 260 hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh.

    6

    Xã Hưng Long

    số 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh.

    7

    Xã Bình Hưng

    số D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh.

    8

    Xã An Nhơn Tây

    số 1407 tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi.

    9

    Xã Thái Mỹ

    số 712 Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi.

    10

    Xã Nhuận Đức

    ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi.

    11

    Xã Tân An Hội

    số 77 tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi.

    12

    Xã Củ Chi

    số 314 Phan Văn Khải (quốc lộ 22), xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi.

    13

    Xã Phú Hòa Đông

    số 269 tỉnh lộ 8, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi.

    14

    Xã Bình Mỹ

    số 1627 ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi.

    15

    Xã Bình Khánh

    trụ sở UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ.

    16

    Xã An Thới Đông

    trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ.

    17

    Xã Cần Giờ

    trụ sở UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ.

    18

    Xã Thạnh An

    ấp Thạnh Hòa, xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ.

    19

    Xã Đông Thạnh

    số 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn.

    20

    Xã Hóc Môn

    số 11 Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn.

    21

    Xã Xuân Thới Sơn

    số 1A Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn.

    22

    Xã Bà Điểm

    số 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn.

    23

    Xã Nhà Bè

    số 330 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè.

    24

    Xã Hiệp Phước

    số 209 Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè.

    25

    Xã Bắc Tân Uyên

    khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên.

    26

    Xã Thường Tân

    ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên.

    27

    Xã An Long

    ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo.

    28

    Xã Phước Thành

    ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo.

    29

    Xã Phước Hoà

    đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo.

    30

    Xã Phú Giáo

    đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo.

    31

    Xã Trừ Văn Thố

    đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng.

    32

    Xã Bàu Bàng

    khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng.

    33

    Xã Minh Thạnh

    ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng.

    34

    Xã Long Hoà

    đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng.

    35

    Xã Dầu Tiếng

    khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng.

    36

    Xã Thanh An

    ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng.

    37

    Xã Long Sơn

    thôn 1, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu.

    38

    Xã Châu Pha

    thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP. Phú Mỹ.

    39

    Xã Ngãi Giao

    số 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức.

    40

    Xã Bình Giã

    ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức.

    41

    Xã Kim Long

    quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức.

    42

    Xã Châu Đức

    ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức.

    43

    Xã Xuân Sơn

    tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức.

    44

    Xã Nghĩa Thành

    tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức.

    45

    Xã Hồ Tràm

    quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc.

    46

    Xã Xuyên Mộc

    quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc.

    47

    Xã Hoà Hội

    ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc.

    48

    Xã Bàu Lâm

    tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc.

    49

    Xã Hoà Hiệp

    tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc.

    50

    Xã Bình Châu

    quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc.

    51

    Xã Đất Đỏ

    đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất.

    52

    Xã Long Hải

    đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất.

    53

    Xã Long Điền

    số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất.

    54

    Xã Phước Hải

    ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất.

     

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Dự án bất động sản tại TPHCM Bất động sản tại TPHCM Bất động sản Chấp thuận chủ trương đầu tư Trụ sở hành chính mới Chung cư mở bán Ra mắt dự án chung cư Chung cư TPHCM 2025 Dự án chung cư mới
    1