Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết ra sao?
Mua bán Nhà biệt thự, liền kề tại Thành phố Phú Quốc
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết ra sao?
Ngày 1 tháng 7 năm 2026, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đã thực hiện công bố thông tin Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500.
Căn cứ Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định như sau:
[1] Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang)
- Mật độ xây dựng gộp toàn khu tối đa 32,5%.
- Hệ số sử dụng đất tối đa là 3,18 lần.
- Đất dân dụng bình quân : 45 - 60 m2/người.
- Đất ở : 15 - 28 m2/người.
- Đất cây xanh : ≥ 2 m2/người.
[2] Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang)
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 211.964,1m2 , được cơ cấu sử dụng đất như sau:
STT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất dân dụng | 112.783,7 | 53,2 |
1 | Đất công cộng (giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ,…) | 14.125,0 | 6,7 |
2 | Đất ở | 70.900,1 | 33,4 |
3 | Đất công viên cây xanh | 27.758,6 | 13,1 |
B | Đất dân dụng khác | 68.295,8 | 32,2 |
1 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 1.065,1 | 0,5 |
2 | Đất bãi xe | 8.081,3 | 3,8 |
3 | Giao thông | 59.149,4 | 27,9 |
C | Đất ngoài dân dụng | 30.884,6 | 14,6 |
| Tổng cộng | 211.964,1 | 100,0 |
[3] Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang)
- Cấp nước: Sinh hoạt 150 lít/người-ngày đêm; du lịch 250 - 300 lít/ngườingày đêm; công trình công cộng và dịch vụ 2 lít/m² sàn - ngày đêm; rửa đường 0,5 lít/m²/ngày; cây xanh 3 lít/m²/ngày; chữa cháy 15 lít/giây.
- Cấp điện: Sinh hoạt: 1500kW/người/năm; công trình công cộng, dịch vụ 20 - 30 W/m² sàn; chiếu sáng cây xanh 0,5 W/m².
- Thu gom nước thải sinh hoạt: ≥ 80% lượng nước cấp.
- Lượng thải chất thải rắn: Sinh hoạt 1,2 kg/người - ngày; du lịch 2kg/người - ngày.
Trên là thông tin cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết ra sao.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |

Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) chi tiết ra sao? (Hình từ Internet)
Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 43 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được rà soát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện theo định kỳ hoặc khi xuất hiện nhu cầu điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn trên cơ sở các điều kiện điều chỉnh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 45 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
- Thời hạn rà soát định kỳ quy hoạch đô thị và nông thôn là 05 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch khu chức năng quy định tại khoản 4 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có trách nhiệm tổ chức rà soát, tổng hợp kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt trên phạm vi địa giới đơn vị hành chính do mình quản lý.
- Kết quả rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn phải được báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn.
Điều kiện điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 45 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có cụm từ bị thay thế bởi khoản 10 Điều 11 Nghị định 145/2025/NĐ-CP quy định như sau:
- Có sự điều chỉnh về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia hoặc có sự điều chỉnh của quy hoạch đô thị và nông thôn cấp độ cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch đã được phê duyệt.
- Có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính hoặc có sự mâu thuẫn giữa các quy hoạch đô thị và nông thôn làm ảnh hưởng đến tính chất, chức năng, quy mô của đô thị, nông thôn, khu chức năng hoặc khu vực lập quy hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
- Dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư và đầu tư mà làm ảnh hưởng đến sử dụng đất, không gian kiến trúc của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.
- Có sự biến động về điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn hoặc tác động của thiên tai, chiến tranh hoặc yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh làm ảnh hưởng đến sử dụng đất, không gian kiến trúc của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.
- Phục vụ lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng khi thay đổi nhu cầu sử dụng đất dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo chính sách phát triển từng thời kỳ hoặc thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người theo kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trên cơ sở bảo đảm không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực đã được lập và phê duyệt quy hoạch.
- Quy hoạch đô thị và nông thôn không thực hiện được hoặc việc triển khai thực hiện gây ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội và môi trường sinh thái, di tích lịch sử, văn hóa.
- Dự án đầu tư xây dựng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến sử dụng đất, tổ chức không gian khu đất dự án.
- Cần thiết điều chỉnh về ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch hoặc điều chỉnh các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành đối với lô đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc công trình riêng lẻ trong khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết.
