13:00 - 20/11/2025

Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao?

Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang)? Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?

Mua bán Đất tại Thành phố Phú Quốc

Xem thêm Mua bán Đất tại Thành phố Phú Quốc

Nội dung chính

    Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao?

    Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500 được ký ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2025.

    Căn cứ Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) như sau:

    Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 211.964,1m2 , được cơ cấu sử dụng đất như sau:

    STT

    Chức năng sử dụng đất

    Tên lô

    Diện tích (m2)

    Mật độ xây dựng tối đa (%)

    Tầng cao xây dựng tối đa (tầng)

    Hệ số SDĐ tối đa (lần)

    A

    Đất dân dụng

     

    112.783,7

     

    25

    2,34

    1

    Đất công cộng (giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ...)

     

    14.125,0

     

     

     

    1.1

    Đất thương mại, dịch vụ

    DV

    3.143,2

    60

    5

    3,00

     

    Đất thương mại, dịch vụ

    DV1

    2.713,4

    60

    5

    3,00

     

    Đất thương mại, dịch vụ

    DV2

    429,8

    60

    5

    3,00

    1.2

    Đất công trình giáo dục

     

    7.661,9

    40

    3

    1,20

     

    Đất giáo dục 1

    GD1

    5.035,7

    40

    3

    1,20

     

    Đất giáo dục 2

    GD2

    2.626,2

    40

    3

    1,20

    1.3

    Đất y tế

    YT

    1.058,5

    40

    3

    1,20

    1.4

    Đất công trình thể dục thể thao

    TDTT

    2.261,4

    40

    2

    0,80

    2

    Đất ở

     

    70.900,1

     

     

     

    2.1

    Đất nhà ở thấp tầng

     

    56.717,9

     

     

     

    2.1.1

    Đất nhà ở liên kế

     

    7.325,8

     

     

     

     

    Đất nhà ở liên kế 1

    LK1

    1.882,1

    55-80

    6

    4,18

     

    Đất nhà ở liên kế 2

    LK2

    796,7

    75-80

    6

    4,67

     

    Đất nhà ở liên kế 3

    LK3

    567,4

    75-80

    6

    4,62

     

    Đất nhà ở liên kế 4

    LK4

    682,4

    75-80

    6

    4,65

     

    Đất nhà ở liên kế 5

    LK5

    682,4

    75-80

    6

    4,65

     

    Đất nhà ở liên kế 6

    LK6

    682,4

    75-80

    6

    4,65

     

    Đất nhà ở liên kế 7

    LK7

    712,6

    70-80

    6

    4,56

     

    Đất nhà ở liên kế 8

    LK8

    543,6

    75-80

    6

    4,71

     

    Đất nhà ở liên kế 9

    LK9

    776,2

    80

    6

    4,80

    2.1.2

    Đất nhà ở biệt thự

     

    49.392,1

     

     

     

     

    Đất nhà ở biệt thự 1

    BT1

    1.388,8

    65

    5

    3,25

     

    Đất nhà ở biệt thự 2

    BT2

    1.280,0

    65-70

    5

    3,41

     

    Đất nhà ở biệt thự 3

    BT3

    2.080,0

    65-70

    5

    3,44

     

    Đất nhà ở biệt thự 4

    BT4

    2.325,3

    55-60

    5

    2,91

     

    Đất nhà ở biệt thự 5

    BT5

    5.840,3

    60-70

    5

    3,40

     

    Đất nhà ở biệt thự 6

    BT6

    1.240,0

    65-70

    5

    3,45

     

    Đất nhà ở biệt thự 7

    BT7

    1.120,0

    70

    5

    3,50

     

    Đất nhà ở biệt thự 8

    BT8

    1.480,0

    65-70

    5

    3,42

     

    Đất nhà ở biệt thự 9

    BT9

    1.117,4

    60

    5

    3,00

     

    Đất nhà ở biệt thự 10

    BT10

    3.791,0

    60-70

    5

    3,29

     

    Đất nhà ở biệt thự 11

    BT11

    4.881,9

    55-70

    5

    3,30

     

    Đất nhà ở biệt thự 12

    BT12

    2.325,8

    65-70

    5

    3,45

     

    Đất nhà ở biệt thự 13

    BT13

    1.960,0

    60

    5

    3,00

     

    Đất nhà ở biệt thự 14

    BT14

    1.820,0

    60

    5

    3,00

     

    Đất nhà ở biệt thự 15

    BT15

    1.820,0

    65

    5

    3,25

     

    Đất nhà ở biệt thự 16

    BT16

    2.169,9

    55-70

    5

    3,22

     

    Đất nhà ở biệt thự 17

    BT17

    2.210,9

    55-70

    5

    3,21

     

    Đất nhà ở biệt thự 18

    BT18

    2.368,0

    65-70

    5

    3,41

     

    Đất nhà ở biệt thự 19

    BT19

    1.751,7

    55-60

    5

    2,90

     

    Đất nhà ở biệt thự 20

    BT20

    2.601,8

    55-70

    5

    3,22

     

    Đất nhà ở biệt thự 21

    BT21

    2.300,6

    65-70

    5

    3,44

     

    Đất nhà ở biệt thự 22

    BT22

    1.518,7

    55-70

    5

    3,05

    2.2

    Đất nhà ở trung - cao tầng (nhà ở xã hội)

    OTCT

    14.182,2

    47

    7

    3,29

    3

    Đất công viên cây xanh

    CVCX

    27.758,6

    5

    1

    0,05

     

    Công viên cây xanh 1

    CVCX1

    960,6

    5

    1

    0,05

     

    Công viên cây xanh 2

    CVCX2

    1.393,1

    5

    1

    0,05

     

    Công viên cây xanh 3

    CVCX3

    4.569,8

    5

    1

    0,05

     

    Công viên cây xanh 4

    CVCX4

    20.835,1

    5

    1

    0,05

    B

    Đất dân dụng khác

     

    68.295,8

     

     

     

    1

    Đất hạ tầng kỹ thuật

    HT

    1.065,1

    40

    1

    0,40

     

    Đất hạ tầng kỹ thuật 1

    HT1

    500,0

    40

    1

    0,40

     

    Đất hạ tầng kỹ thuật 2

    HT2

    565,1

    40

    1

    0,40

    2

    Đất bãi xe

     

    8.081,3

    -

    -

    -

     

    Bãi đậu xe 1

    BX1

    938,8

    -

    -

    -

     

    Bãi đậu xe 2

    BX2

    5.207,4

    -

    -

    -

     

    Bãi đậu xe 3

    BX3

    1.935,1

    -

    -

    -

    3

    Giao thông

     

    59.149,4

    -

    -

    -

    C

    Đất ngoài dân dụng

     

    30.884,6

     

     

     

     

    Đất du lịch hỗn hợp

    ĐLHH

    30.884,6

     

    25

    14,09

     

    Đất du lịch hỗn hợp 4 (thương mại, dịch vụ, khách sạn, căn hộ văn phòng)

    DLHH4

    21.239,7

     

    25

    14,09

     

     

    DLHH4.1

    2.806,9

    60

    25

    15,00

     

     

    DLHH4.2

    3.008,4

    55

    25

    13,75

     

     

    DLHH4.3

    3.194,8

    55

    25

    13,75

     

     

    DLHH4.4

    3.289,3

    55

    25

    13,75

     

     

    DLHH4.5

    3.105,8

    55

    25

    13,75

     

     

    DLHH4.6

    2.905,2

    60

    25

    15,00

     

     

    DLHH4.7

    2.929,3

    55

    25

    13,75

     

    Đất du lịch hỗn hợp 5 (thương mại, dịch vụ, khách sạn, căn hộ văn phòng)

    DLHH5

    9.644,9

     

    25

    11,50

     

     

    DLHH5.1

    4.729,0

    46

    25

    11,50

     

     

    DLHH5.2

    4.915,9

    46

    25

    11,50

     

    Tổng cộng

     

    211.964,1

    32,5

     

    3,18

    Trên là thông tin chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao.

    >> Xem chi tiết:

    Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

    Tại đây

    Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao?

    Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao? (Hình từ Internet)

    Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 50 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:

    - Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt, nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    Nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    + Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);

    + Quyết định phê duyệt quy hoạch;

    + Các bản vẽ quy hoạch;

    + Thuyết minh quy hoạch;

    + Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn.

    - Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tổ chức công bố công khai quy hoạch do mình tổ chức lập, trừ các trường hợp sau đây:

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch do Bộ Xây dựng tổ chức lập tại địa bàn do mình quản lý;

    + Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổ chức công bố công khai quy hoạch do chủ đầu tư tổ chức lập.

    - Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được công bố tại trụ sở và đăng tải thường xuyên, liên tục trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, hệ thống thông tin quốc gia về quy hoạch và kết hợp thực hiện theo một, một số hoặc các hình thức sau đây:

    + Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;

    + Trưng bày hệ thống bản vẽ quy hoạch đô thị và nông thôn; trưng bày mô hình (nếu có);

    + Tổ chức hội nghị, hội thảo;

    + Phát hành ấn phẩm.

    Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 9 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:

    - Yêu cầu về bảo vệ môi trường là một nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn.

    - Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:

    + Đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, nông thôn và khu chức năng về điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước, không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;

    + Dự báo các nguồn gây ô nhiễm, diễn biến môi trường trong quá trình tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;

    + Đề ra các giải pháp về bảo vệ môi trường.

    1