Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao?
Mua bán Đất tại Thành phố Phú Quốc
Nội dung chính
Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao?
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán, phường An Thới, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500 được ký ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2025.
Căn cứ Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) như sau:
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch: 211.964,1m2 , được cơ cấu sử dụng đất như sau:
STT | Chức năng sử dụng đất | Tên lô | Diện tích (m2) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao xây dựng tối đa (tầng) | Hệ số SDĐ tối đa (lần) |
A | Đất dân dụng |
| 112.783,7 |
| 25 | 2,34 |
1 | Đất công cộng (giáo dục, y tế, thương mại, dịch vụ...) |
| 14.125,0 |
|
|
|
1.1 | Đất thương mại, dịch vụ | DV | 3.143,2 | 60 | 5 | 3,00 |
| Đất thương mại, dịch vụ | DV1 | 2.713,4 | 60 | 5 | 3,00 |
| Đất thương mại, dịch vụ | DV2 | 429,8 | 60 | 5 | 3,00 |
1.2 | Đất công trình giáo dục |
| 7.661,9 | 40 | 3 | 1,20 |
| Đất giáo dục 1 | GD1 | 5.035,7 | 40 | 3 | 1,20 |
| Đất giáo dục 2 | GD2 | 2.626,2 | 40 | 3 | 1,20 |
1.3 | Đất y tế | YT | 1.058,5 | 40 | 3 | 1,20 |
1.4 | Đất công trình thể dục thể thao | TDTT | 2.261,4 | 40 | 2 | 0,80 |
2 | Đất ở |
| 70.900,1 |
|
|
|
2.1 | Đất nhà ở thấp tầng |
| 56.717,9 |
|
|
|
2.1.1 | Đất nhà ở liên kế |
| 7.325,8 |
|
|
|
| Đất nhà ở liên kế 1 | LK1 | 1.882,1 | 55-80 | 6 | 4,18 |
| Đất nhà ở liên kế 2 | LK2 | 796,7 | 75-80 | 6 | 4,67 |
| Đất nhà ở liên kế 3 | LK3 | 567,4 | 75-80 | 6 | 4,62 |
| Đất nhà ở liên kế 4 | LK4 | 682,4 | 75-80 | 6 | 4,65 |
| Đất nhà ở liên kế 5 | LK5 | 682,4 | 75-80 | 6 | 4,65 |
| Đất nhà ở liên kế 6 | LK6 | 682,4 | 75-80 | 6 | 4,65 |
| Đất nhà ở liên kế 7 | LK7 | 712,6 | 70-80 | 6 | 4,56 |
| Đất nhà ở liên kế 8 | LK8 | 543,6 | 75-80 | 6 | 4,71 |
| Đất nhà ở liên kế 9 | LK9 | 776,2 | 80 | 6 | 4,80 |
2.1.2 | Đất nhà ở biệt thự |
| 49.392,1 |
|
|
|
| Đất nhà ở biệt thự 1 | BT1 | 1.388,8 | 65 | 5 | 3,25 |
| Đất nhà ở biệt thự 2 | BT2 | 1.280,0 | 65-70 | 5 | 3,41 |
| Đất nhà ở biệt thự 3 | BT3 | 2.080,0 | 65-70 | 5 | 3,44 |
| Đất nhà ở biệt thự 4 | BT4 | 2.325,3 | 55-60 | 5 | 2,91 |
| Đất nhà ở biệt thự 5 | BT5 | 5.840,3 | 60-70 | 5 | 3,40 |
| Đất nhà ở biệt thự 6 | BT6 | 1.240,0 | 65-70 | 5 | 3,45 |
| Đất nhà ở biệt thự 7 | BT7 | 1.120,0 | 70 | 5 | 3,50 |
| Đất nhà ở biệt thự 8 | BT8 | 1.480,0 | 65-70 | 5 | 3,42 |
| Đất nhà ở biệt thự 9 | BT9 | 1.117,4 | 60 | 5 | 3,00 |
| Đất nhà ở biệt thự 10 | BT10 | 3.791,0 | 60-70 | 5 | 3,29 |
| Đất nhà ở biệt thự 11 | BT11 | 4.881,9 | 55-70 | 5 | 3,30 |
| Đất nhà ở biệt thự 12 | BT12 | 2.325,8 | 65-70 | 5 | 3,45 |
| Đất nhà ở biệt thự 13 | BT13 | 1.960,0 | 60 | 5 | 3,00 |
| Đất nhà ở biệt thự 14 | BT14 | 1.820,0 | 60 | 5 | 3,00 |
| Đất nhà ở biệt thự 15 | BT15 | 1.820,0 | 65 | 5 | 3,25 |
| Đất nhà ở biệt thự 16 | BT16 | 2.169,9 | 55-70 | 5 | 3,22 |
| Đất nhà ở biệt thự 17 | BT17 | 2.210,9 | 55-70 | 5 | 3,21 |
| Đất nhà ở biệt thự 18 | BT18 | 2.368,0 | 65-70 | 5 | 3,41 |
| Đất nhà ở biệt thự 19 | BT19 | 1.751,7 | 55-60 | 5 | 2,90 |
| Đất nhà ở biệt thự 20 | BT20 | 2.601,8 | 55-70 | 5 | 3,22 |
| Đất nhà ở biệt thự 21 | BT21 | 2.300,6 | 65-70 | 5 | 3,44 |
| Đất nhà ở biệt thự 22 | BT22 | 1.518,7 | 55-70 | 5 | 3,05 |
2.2 | Đất nhà ở trung - cao tầng (nhà ở xã hội) | OTCT | 14.182,2 | 47 | 7 | 3,29 |
3 | Đất công viên cây xanh | CVCX | 27.758,6 | 5 | 1 | 0,05 |
| Công viên cây xanh 1 | CVCX1 | 960,6 | 5 | 1 | 0,05 |
| Công viên cây xanh 2 | CVCX2 | 1.393,1 | 5 | 1 | 0,05 |
| Công viên cây xanh 3 | CVCX3 | 4.569,8 | 5 | 1 | 0,05 |
| Công viên cây xanh 4 | CVCX4 | 20.835,1 | 5 | 1 | 0,05 |
B | Đất dân dụng khác |
| 68.295,8 |
|
|
|
1 | Đất hạ tầng kỹ thuật | HT | 1.065,1 | 40 | 1 | 0,40 |
| Đất hạ tầng kỹ thuật 1 | HT1 | 500,0 | 40 | 1 | 0,40 |
| Đất hạ tầng kỹ thuật 2 | HT2 | 565,1 | 40 | 1 | 0,40 |
2 | Đất bãi xe |
| 8.081,3 | - | - | - |
| Bãi đậu xe 1 | BX1 | 938,8 | - | - | - |
| Bãi đậu xe 2 | BX2 | 5.207,4 | - | - | - |
| Bãi đậu xe 3 | BX3 | 1.935,1 | - | - | - |
3 | Giao thông |
| 59.149,4 | - | - | - |
C | Đất ngoài dân dụng |
| 30.884,6 |
|
|
|
| Đất du lịch hỗn hợp | ĐLHH | 30.884,6 |
| 25 | 14,09 |
| Đất du lịch hỗn hợp 4 (thương mại, dịch vụ, khách sạn, căn hộ văn phòng) | DLHH4 | 21.239,7 |
| 25 | 14,09 |
|
| DLHH4.1 | 2.806,9 | 60 | 25 | 15,00 |
|
| DLHH4.2 | 3.008,4 | 55 | 25 | 13,75 |
|
| DLHH4.3 | 3.194,8 | 55 | 25 | 13,75 |
|
| DLHH4.4 | 3.289,3 | 55 | 25 | 13,75 |
|
| DLHH4.5 | 3.105,8 | 55 | 25 | 13,75 |
|
| DLHH4.6 | 2.905,2 | 60 | 25 | 15,00 |
|
| DLHH4.7 | 2.929,3 | 55 | 25 | 13,75 |
| Đất du lịch hỗn hợp 5 (thương mại, dịch vụ, khách sạn, căn hộ văn phòng) | DLHH5 | 9.644,9 |
| 25 | 11,50 |
|
| DLHH5.1 | 4.729,0 | 46 | 25 | 11,50 |
|
| DLHH5.2 | 4.915,9 | 46 | 25 | 11,50 |
| Tổng cộng |
| 211.964,1 | 32,5 |
| 3,18 |
Trên là thông tin chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |

Chỉ tiêu sử dụng đất Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy hoạch ra sao? (Hình từ Internet)
Công bố quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 50 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt, nội dung của quy hoạch phải được công bố công khai; đối với những nội dung thuộc bí mật nhà nước phải bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Nội dung, tài liệu công bố quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch;
+ Các bản vẽ quy hoạch;
+ Thuyết minh quy hoạch;
+ Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tổ chức công bố công khai quy hoạch do mình tổ chức lập, trừ các trường hợp sau đây:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố công khai quy hoạch do Bộ Xây dựng tổ chức lập tại địa bàn do mình quản lý;
+ Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổ chức công bố công khai quy hoạch do chủ đầu tư tổ chức lập.
- Quy hoạch đô thị và nông thôn phải được công bố tại trụ sở và đăng tải thường xuyên, liên tục trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, hệ thống thông tin quốc gia về quy hoạch và kết hợp thực hiện theo một, một số hoặc các hình thức sau đây:
+ Thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng;
+ Trưng bày hệ thống bản vẽ quy hoạch đô thị và nông thôn; trưng bày mô hình (nếu có);
+ Tổ chức hội nghị, hội thảo;
+ Phát hành ấn phẩm.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn Khu đô thị hỗn hợp Núi Ông Quán (tỉnh Kiên Giang) quy định ra sao?
Căn cứ Điều 9 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường là một nội dung của quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các nội dung sau đây:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường đô thị, nông thôn và khu chức năng về điều kiện khí tượng thủy văn, chất lượng nước, không khí, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;
+ Dự báo các nguồn gây ô nhiễm, diễn biến môi trường trong quá trình tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn;
+ Đề ra các giải pháp về bảo vệ môi trường.
