15:30 - 07/11/2025

Chi tiết giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025

Giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025? Việc bán Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) cần đáp ứng điều kiện gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An

Nội dung chính

    Chi tiết giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025

    Chung cư CCA1 là một dự án nhà ở xã hội, do Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30 làm chủ đầu tư, nằm tại phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

    Đây là dự án nhà ở xã hội được xây dựng để cung cấp căn hộ với giá cả hợp lý cho các đối tượng có thu nhập thấp và ổn định.

    Chi tiết giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025 như sau:

    Ký hiệu

    Số căn hộ

    Diện tích xây dựng (m2)

    Đơn giá đã có VAT chưa KPBTT (đồng)

    2% KPBTT (đồng)

    Tổng giá bán căn hộ đã bao gồm thuế VAT và KPBTT (đồng)

    A

    201

    72.90

    17,172,000

    21,882,000

    1,170,689,000

    B

    202

    63.50

    17,007,000

    19,307,000

    1,032,924,000

    B

    203

    63.90

    17,007,000

    19,307,000

    1,032,924,000

    A

    204

    72.90

    17,338,000

    22,094,000

    1,182,006,000

    C

    205

    38.80

    17,007,000

    11,435,000

    611,782,000

    D1

    206

    82.20

    17,172,000

    24,760,000

    1,324,680,000

    D

    207

    59.10

    17,172,000

    17,859,000

    955,450,000

    C

    208

    38.80

    17,007,000

    11,435,000

    611,782,000

    A

    301

    72.90

    17,351,000

    22,110,000

    1,182,892,000

    B

    302

    63.50

    17,185,000

    19,509,000

    1,043,735,000

    B

    303

    63.50

    17,185,000

    19,509,000

    1,043,735,000

    A

    304

    72.90

    17,518,000

    22,233,000

    1,193,827,000

    C

    305

    38.80

    17,185,000

    11,555,000

    618,186,000

    D

    306

    59.10

    17,351,000

    18,045,000

    965,410,000

    E

    307

    58.20

    16,851,000

    17,332,000

    927,286,000

    E

    308

    58.20

    16,684,000

    17,161,000

    918,097,000

    D

    309

    59.10

    17,351,000

    18,045,000

    965,410,000

    C

    310

    38.80

    17,018,000

    11,443,000

    612,178,000

    A

    401

    72.90

    17,530,000

    22,338,000

    1,195,095,000

    B

    402

    63.50

    17,362,000

    19,710,000

    1,054,485,000

    B

    403

    63.50

    17,362,000

    19,710,000

    1,054,485,000

    A

    404

    72.90

    17,699,000

    22,554,000

    1,206,617,000

    C

    405

    38.80

    17,362,000

    11,674,000

    624,553,000

    D

    406

    59.10

    17,530,000

    18,231,000

    975,369,000

    E

    407

    58.20

    17,025,000

    17,511,000

    936,861,000

    E

    408

    58.20

    16,856,000

    17,338,000

    927,562,000

    D

    409

    59.10

    17,530,000

    18,231,000

    975,369,000

    C

    410

    38.80

    17,193,000

    11,560,000

    618,473,000

    A

    501

    72.90

    17,709,000

    22,566,000

    1,207,298,000

    B

    502

    63.50

    17,539,000

    19,911,000

    1,065,235,000

    B

    503

    63.50

    17,539,000

    19,911,000

    1,065,235,000

    A

    504

    72.90

    17,879,000

    22,783,000

    1,218,888,000

    C

    505

    38.80

    17,539,000

    11,793,000

    630,920,000

    D

    506

    59.10

    17,709,000

    18,417,000

    985,328,000

    E

    507

    58.20

    17,198,000

    17,689,000

    946,381,000

    E

    508

    58.20

    17,028,000

    17,515,000

    937,027,000

    D

    509

    59.10

    17,709,000

    18,417,000

    985,328,000

    C

    510

    38.80

    17,369,000

    11,679,000

    624,805,000

    A

    601

    72.90

    17,709,000

    22,566,000

    1,207,298,000

    B

    602

    63.50

    17,539,000

    19,911,000

    1,065,235,000

    B

    603

    63.50

    17,539,000

    19,911,000

    1,065,235,000

    A

    604

    72.90

    17,879,000

    22,783,000

    1,218,888,000

    C

    605

    38.80

    17,539,000

    11,793,000

    630,920,000

    D

    606

    59.10

    17,709,000

    18,417,000

    985,328,000

    E

    607

    58.20

    17,198,000

    17,689,000

    946,381,000

    E

    608

    58.20

    17,028,000

    17,515,000

    937,027,000

    D

    609

    59.10

    17,709,000

    18,417,000

    985,328,000

    C

    610

    38.80

    17,369,000

    11,679,000

    624,805,000

    Trên là thông tin chi tiết giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025.

    >> Xem chi tiết:

    Toàn bộ giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025

    Tại đây

    Chi tiết giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025

    Chi tiết giá bán 65 căn Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) năm 2025 (Hình từ Internet)

    Việc bán Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) cần đáp ứng điều kiện gì?

    Căn cứ khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    - Đã có hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở, có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt và có giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng;

    - Đã hoàn thành việc xây dựng phần móng của nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và hoàn thành việc đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp nước, thoát nước, điện sinh hoạt, điện chiếu sáng công cộng của khu vực nhà ở được bán, cho thuê mua theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế và tiến độ của dự án đã được phê duyệt; đã giải chấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có thế chấp nhà ở này, trừ trường hợp được người mua, thuê mua và bên nhận thế chấp đồng ý không phải giải chấp;

    - Đã có văn bản thông báo của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua, trừ nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công.

    Việc bán Nhà ở xã hội Chung cư CCA1 (tỉnh Nghệ An) quy định ra sao?

    Căn cứ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    - Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023;

    - Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023;

    - Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng số tiền ứng trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;

    - Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023;

    - Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;

    - Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.

    1