11:30 - 28/10/2025

Cập nhật bảng giá đất thổ cư Hà Nội 2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến)

Cập nhật bảng giá đất thổ cư Hà Nội từ 01/01/2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến)? Bảng giá đất Hà Nội được áp dụng trong các trường hợp nào?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Cập nhật bảng giá đất thổ cư Hà Nội 2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến)

    Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.

    Theo đó, bảng giá đất có thể hiểu là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng khu vực, vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

    Sở Nông nghiệp và Môi trường Thành phố Hà Nội đã công bố dự thảo bảng giá đất 2026 áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

    Theo đó, bảng giá đất Hà Nội tại dự thảo được chia thành 17 khu vực gồm giá đất ở, giá đất thương mại, dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ và bảng giá đất nông nghiệp áp dụng đối với 17 khu vực.

    Cụ thể, bảng giá đất thổ cư Hà Nội từ 01/01/2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến) như sau:

    >> Xem chi tiết bảng giá đất thổ cư Hà Nội từ 01/01/2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến): Tại đây

    Cập nhật bảng giá đất thổ cư Hà Nội từ 01/01/2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến)

    Cập nhật bảng giá đất thổ cư Hà Nội từ 01/01/2026 chi tiết 126 xã phường (dự kiến) (Hình từ Internet)

    Thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024 là bao lâu?

    Thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

    (1) Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm.

    Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

    (2) Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    (3) Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    - Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.

    Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định.

    - Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    (4) Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.

    Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản này.

    Lưu ý:

    - Thời hạn trên không áp dụng đối với đất sử dụng ổn định lâu dài

    - Thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định trên được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Bảng giá đất Hà Nội được áp dụng trong các trường hợp nào?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi bởi Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất Hà Nội được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Bảng giá đất thổ cư Hà Nội Cập nhật bảng giá đất thổ cư Hà Nội từ 01/01/2026 Bảng giá đất Hà Nội Bảng giá đất Thời hạn sử dụng đất Giá đất thổ cư Hà Nội 2026 Bảng giá đất 2026
    1