13:07 - 04/12/2025

Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất

Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất? Tiêu chí xác định vị trí thửa đất (khu đất) đối với đất phi nông nghiệp như thế nào trong bảng giá đất Hà Nội năm 2026

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất

    Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 17 kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND 

    - Đất ở trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và điểm i Khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm b, d Khoản 5 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ trong bảng giá đất áp dụng đối với nhóm đất quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 4; các điểm a, c, Khoản 5 và các Khoản 6, 7, 8, 9, 10 tại Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Xem thêm: >> Trọn bộ file Bảng giá đất Hà Nội 2026 pdf kèm 18 phụ lục

    Tiêu chí xác định vị trí thửa đất (khu đất) đối với đất phi nông nghiệp:

    - Vị trí 1 (VT1): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường, phố, ngõ có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi chung là đường có tên trong Bảng giá đất) ban hành kèm theo Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND

    - Vị trí 2 (VT2): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ (không có tên trong Bảng giá đất), ngách, hẻm, lối đi có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ ngách, hẻm, lối đi từ 3,5m trở lên.

    - Vị trí 3 (VT3): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi (không có tên trong Bảng giá đất) có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi từ 2m đến dưới 3,5m.

    - Vị trí 4 (VT4): áp dụng đối với thửa đất (khu đất) có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi (không có tên trong Bảng giá đất), có mặt cắt nhỏ nhất tính từ chỉ giới hè đường hiện trạng có tên trong Bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất (khu đất) tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm, lối đi dưới 2m.

    Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất, có thể tham khảo:

    Bước 1: Xem Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND và phụ lục bảng giá đất kèm theo

    Bước 2: Xác định địa chỉ thửa đất cần xem và mục đích sử dụng của thửa đất đó.

    Bước 3: Xem vị trí thửa đất hoặc xem thửa đất đó thuộc khu vực nào (khu vực 1, khu vực 2 hay khu vực 3,...)

    Lưu ý: Giá đất phi nông nghiệp Hà Nội năm 2026 được phân thành 17 khu vực dựa trên vùng giá trị và điều kiện phát triển đô thị thay vì theo ranh giới quận, huyện như bảng giá đất 2025.

    Bước 4: Sau khi thực hiện chính xác các bước trên thì đối chiếu với Bảng giá đất để biết chính xác giá đất.

    Ví dụ: Xác định giá đất ở cho ông B có thửa đất tại mặt đường Trần Hưng Đạo Thành phố Hà Nội có một cạnh giáp với đường Bà Triệu.

    - Bước 1: Xem Nghị quyết Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND bảng giá đất Hà Nội áp dụng năm 2026

    - Bước 2: Địa chỉ thửa đất là đường Bà Triệu và mục đích đang sử dụng cũng như được quy định trong sổ đỏ là đất ở.

    - Bước 3: Vị trí thửa đất của ông B nằm tại đường rần Hưng Đạo có một cạnh giáp với đường Bà Triệu -> thửa đất của ông B nằm thuộc Vị trí 1 đường Trần Hưng Đạo

    - Bước 4: Tra cứu trong bảng giá đất vị trí thửa đất ông B tại phụ lục I Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND:

    Theo đó, giá đất ở thửa đất của ông B là 576.059 đồng/m2.

    (*) Trên đây là cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất có thể tham khảo.

    Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất

    Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất (Hình từ Internet)

    Hạn mức giao đất ở cho cá nhân trên địa bàn TP Hà Nội là bao nhiêu?

    Tại Quyết định 61/2024/QĐ-UBND ban hành Quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Trong đó, hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn cho cá nhân được quy định tại Điều 13 Quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội như ban hành kèm Quyết định 61/2024/QĐ-UBND như sau:

    Khu vực

    Mức tối thiểu

    Mức tối đa

    Các phường, thị trấn

    50 m²

    90 m²

    Các xã vùng đồng bằng

    80 m²

    180 m²

    Các xã vùng trung du

    120 m²

    240 m²

    Các xã vùng miền núi

    150 m²

    300 m²

    Hạn mức giao đất ở quy định trên không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án theo quy định tại Điều 31 Luật Nhà ở 2023 và dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    Theo Phụ lục kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND , phân loại xã để làm căn cứ xác định hạn mức công nhận đất ở đối với từng vùng được quy định như sau:

    (1) Huyện Ba Vì

    - Các xã vùng miền núi: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài;

    - Các xã vùng trung du: Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại;

    - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

    (2) Huyện Mỹ Đức

    - Các xã vùng miền núi: An Phú;

    - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

    (3) Huyện Quốc Oai

    - Các xã vùng miền núi: Phú Mãn, Đông Xuân;

    - Các xã vùng trung du: Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát;

    - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

    (4) Huyện Sóc Sơn

    - Các xã vùng trung du: Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú, Hồng Kỳ;

    - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

    (5) Thị xã Sơn Tây

    Các xã vùng trung du: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông, Kim Sơn.

    (6) Huyện Thạch Thất

    - Các xã vùng miền núi: Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân;

    - Các xã vùng trung du: Cần Kiệm, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Thạch Hòa, Lại Thượng, Cẩm Yên;

    - Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

    (7) Các huyện: Gia Lâm, Thanh Trì, Hoài Đức, Thanh Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Mê Linh, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Thường Tín, Ứng Hòa: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

    Quy mô dân số tối đa và tối thiểu của một đơn vị ở là bao nhiêu người theo quy định?

    Căn cứ theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD như sau:

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
    [...]
    2.2 Yêu cầu về đơn vị ở
    - Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20 000 người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4 000 người (đối với các đô thị miền núi là 2800 người);
    - Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị tại Bảng 2.2. Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I. Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại;
    [...]

    Theo quy định nêu trên về quy mô dân số của một đơn vị ở như sau:

    - Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20.000 người.

    - Quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người).

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 Cách xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội 2026 Hạn mức giao đất ở Cách xác định giá đất ở Xác định giá đất ở trong bảng giá đất Hà Nội Bảng giá đất Hà Nội 2026 theo từng vị trí thửa đất Bảng giá đất
    1