16:30 - 05/06/2025

Cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi? Điều kiện vay vốn ngân hàng BIDV mua nhà Hà Nội cho các đối tượng

Cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi? Quy trình thực hiện thủ tục vay vốn tại ngân hàng BIDV

Mua bán nhà đất tại Đắk Nông

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đắk Nông

Nội dung chính

    Cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi

    Nhằm thực hiện chủ trương hỗ trợ người trẻ có cơ hội sở hữu nhà ở, từ ngày 26/03/2025 đến hết ngày 31/12/2025, Ngân hàng BIDV triển khai Gói tín dụng ưu đãi dành riêng cho khách hàng dưới 35 tuổi với chính sách lãi suất và điều kiện vay vô cùng ưu đãi.

    Cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi như sau:

    [1] Mức lãi suất ưu đãi

    Cố định 5,5%/năm trong 3 năm đầu tiên: Đây là mức lãi suất thấp, hỗ trợ khách hàng giảm áp lực tài chính trong giai đoạn đầu mới mua nhà.

    Từ năm thứ 4 trở đi, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo công thức:

    Lãi suất = Lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng (do BIDV công bố) + 3%/năm

    Ví dụ: Nếu lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng tại thời điểm điều chỉnh là 6%, thì lãi suất áp dụng sẽ là 6% + 3% = 9%/năm.

    [2] Chính sách miễn trả gốc trong 5 năm đầu

    Trong thời gian 5 năm đầu tiên, khách hàng chỉ phải trả lãi hàng tháng, chưa cần trả nợ gốc. Điều này giúp người vay dễ dàng cân đối chi tiêu, đặc biệt là người trẻ mới lập nghiệp.

    [3] Hạn mức và phạm vi vay

    Vay mua nhà: Hạn mức tối đa 70% giá trị căn nhà.

    Vay thuê mua: Hạn mức tối đa 50% giá trị hợp đồng thuê mua.

    Số tiền vay được hưởng lãi suất ưu đãi: Tối đa 5 tỷ đồng/khách hàng.

    Nếu khách hàng vay nhiều hơn 5 tỷ đồng, phần vượt quá sẽ áp dụng lãi suất thông thường của BIDV tại thời điểm vay.

    [4] Tài sản đảm bảo linh hoạt

    Khách hàng có thể sử dụng nhiều hình thức tài sản để thế chấp, bao gồm:

    - Căn nhà dự định mua hoặc thuê mua bằng khoản vay

    - Bất động sản khác đã sở hữu

    - Giấy tờ có giá, số dư tiền gửi tại BIDV

    *Lưu ý quan trọng

    - Mỗi khách hàng chỉ được hưởng ưu đãi 1 lần duy nhất theo chương trình.

    - Cần có đầy đủ hồ sơ chứng minh độ tuổi dưới 35 và mục đích sử dụng vốn là mua hoặc thuê mua nhà ở.

    Ví dụ cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi

    Khách hàng: Nam, 30 tuổi, lần đầu mua nhà, có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

    Giá trị căn nhà: 3,5 tỷ đồng

    Khoản vay từ BIDV: 70% giá trị căn nhà = 2,45 tỷ đồng

    Thời hạn vay: 20 năm (240 tháng)

    Lãi suất ưu đãi: 5,5%/năm cố định trong 3 năm đầu

    Miễn trả gốc trong 5 năm đầu, chỉ trả lãi hàng tháng

    Sau năm thứ 3, giả định lãi suất huy động kỳ hạn 24 tháng là 6%, nên lãi suất áp dụng là 6% + 3% = 9%/năm

    1. Trong 3 năm đầu (Chỉ trả lãi, miễn gốc)

    Lãi suất: 5,5%/năm = 0,458%/tháng

    Tiền lãi hàng tháng = 2,45 tỷ × 0,458% ≈ 11.221.000 đồng/tháng

    Tổng lãi phải trả trong 3 năm:

    11.221.000 × 36 tháng = ~404 triệu đồng

    2. Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5 (Tiếp tục miễn gốc, trả lãi theo lãi suất mới)

    Lãi suất mới: 9%/năm = 0,75%/tháng

    Tiền lãi hàng tháng = 2,45 tỷ × 0,75% = 18.375.000 đồng/tháng

    Tổng lãi phải trả trong 2 năm (24 tháng):

    18.375.000 × 24 = ~441 triệu đồng

    3. Từ năm thứ 6 trở đi (bắt đầu trả cả gốc lẫn lãi)

    Số dư gốc vẫn là 2,45 tỷ đồng

    Giả sử lãi suất vẫn giữ ở mức 9%/năm

    Số tiền phải trả hàng tháng sẽ gồm cả gốc và lãi theo hình thức trả góp đều.

    Sử dụng công thức tính dư nợ giảm dần hoặc annuity, số tiền thanh toán hàng tháng sẽ vào khoảng 22 – 24 triệu đồng/tháng, tùy theo lãi suất thực tế tại thời điểm đó.

    > Tính lãi suất vay qua công cụ tính khoản vay của ngân hàng BIDV: TẠI ĐÂY

    Trên đây là cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi có thể tham khảo!

    Cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi? Điều kiện vay vốn ngân hàng BIDV mua nhà Hà Nội cho các đối tượng

    Cách tính lãi vay mua nhà BIDV dưới 35 tuổi? Điều kiện vay vốn ngân hàng BIDV mua nhà Hà Nội cho các đối tượng (Hình từ Internet)

    Lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào thấp nhất?

    Ngân hàng

    Lãi suất vay (%/năm)

    Tỷ lệ vay tối đa (%)

    Kỳ hạn vay tối đa (năm)

    VPBank

    7.2

    75

    25

    BIDV

    5.0

    100

    30

    Vietcombank

    5.5

    70

    20

    Agribank

    6.0

    100

    30

    Vietinbank

    6.0

    80

    20

    BVBank

    6.49

    75

    20

    Woori Bank

    5.6

    80

    30

    Hong Leong Bank

    6.0

    80

    25

    Shinhan Bank

    7.0

    70

    30

    VIB

    6.5

    85

    30

    GPBank

    7.0

    70

    15

    SHB

    7.6

    75

    25

    UOB

    6.24

    75

    25

    Sacombank

    7.0

    100

    30

    MSB

    6.2

    90

    35

    HDBank

    6.5

    85

    35

    TPBank

    6.6

    90

    30

    PVCombank

    5.99

    80

    30

    OCB

    7.5

    100

    30

    ACB

    7.0

    Linh hoạt

    25

    Techcombank

    6.7

    80

    35

    MBBank

    7.9

    80

    20

    Lưu ý: Lãi suất vay mua nhà được cập nhật vào tháng 05/2025 và chỉ mang tính tham khảo. Lãi suất này còn tùy thuộc vào các yếu tố đánh giá chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Để có con số chính xác, cần liên hệ trực tiếp ngân hàng giải ngân để được tư vấn phương án vay tốt nhất.

    Điều kiện vay vốn ngân hàng BIDV mua nhà Hà Nội cho các đối tượng

    Điều kiện có thể khác nhau tùy theo từng ngân hàng, nhưng thông thường người vay cần đáp ứng các tiêu chí cơ bản sau:

    (1) Đối với người Việt Nam:

    - Có độ tuổi hợp lệ từ 18 đến 65 tuổi tại thời điểm hoàn tất khoản vay.

    - Có khoản vốn tự có tối thiểu từ 20–30% giá trị căn nhà dự định mua.

    - Có thu nhập ổn định hàng tháng, đủ khả năng thanh toán cả gốc và lãi theo hợp đồng.

    - Tài sản đảm bảo (nếu có) phải có giấy tờ pháp lý rõ ràng như sổ đỏ/sổ hồng hoặc tài sản có giá trị tương đương.

    - Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú hợp lệ tại khu vực ngân hàng cho vay hoạt động.

    - Lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu hoặc nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng.

    - Các yêu cầu bổ sung (tuỳ từng ngân hàng):

    - Có phương án tài chính dự phòng rủi ro (đặc biệt nếu kinh doanh hoặc có thu nhập không cố định).

    - Mục đích sử dụng vốn phù hợp với pháp luật.

    - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật hiện hành.

    (2) Đối với người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam:

    - Có hộ chiếu còn hiệu lực và dấu kiểm chứng xuất – nhập cảnh.

    - Có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ theo quy định của Việt Nam.

    - Được phép sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa chung cư.

    - Thời hạn sở hữu tối đa là 50 năm, có thể được gia hạn.

    - Nếu kết hôn với công dân Việt Nam, có thể sở hữu nhà ở lâu dài, ổn định như công dân Việt.

    Lưu ý: Mỗi ngân hàng sẽ có thêm các tiêu chí riêng. Bạn nên liên hệ trực tiếp ngân hàng dự kiến vay để được tư vấn chi tiết và cập nhật chính sách mới nhất.

    Hồ sơ vay vốn mua nhà cần chuẩn bị

    Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác sẽ giúp quá trình xét duyệt diễn ra thuận lợi hơn. Dưới đây là những giấy tờ phổ biến bạn cần nộp:

    Loại giấy tờ

    Mục đích

    Giấy đề nghị vay vốn

    Theo mẫu ngân hàng – thể hiện nhu cầu và thông tin vay

    CMND/CCCD (còn hiệu lực)

    Xác minh nhân thân

    Giấy đăng ký kết hôn / Xác nhận độc thân

    Chứng minh tình trạng hôn nhân (liên quan đến tài sản chung)

    Giấy tờ chứng minh thu nhập

    Hợp đồng lao động, sao kê lương, quyết toán thuế, v.v.

    Hồ sơ chứng minh mục đích vay

    Hợp đồng mua bán nhà, thỏa thuận đặt cọc, báo giá

    Tài sản đảm bảo

    Sổ đỏ/sổ hồng hoặc tài sản thế chấp hợp pháp khác

    Ngoài ra, ngân hàng có thể yêu cầu bổ sung một số tài liệu khác tùy vào từng hồ sơ cụ thể.

    Quy trình thực hiện thủ tục vay vốn tại ngân hàng BIDV

    Ngân hàng BIDV triển khai hai hình thức vay vốn thuận tiện cho khách hàng: đăng ký trực tiếp tại chi nhánh hoặc thực hiện trực tuyến. Dưới đây là quy trình cụ thể:

    Bước 1: Đăng ký vay vốn

    Khách hàng có thể lựa chọn một trong các cách sau để đăng ký nhu cầu vay:

    Trực tiếp đến chi nhánh hoặc phòng giao dịch BIDV gần nhất.

    Liên hệ tổng đài chăm sóc khách hàng BIDV qua số 1900 9247 để được hướng dẫn.

    Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://ebank.bidv.com.vn/DKNHDT/dkvayonline.htm

    Bước 2: Tư vấn khoản vay

    Sau khi tiếp nhận yêu cầu, cán bộ ngân hàng BIDV sẽ liên hệ khách hàng trong vòng tối đa 48 giờ làm việc để:

    Tư vấn gói vay phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính.

    Hướng dẫn cụ thể về điều kiện vay, mức lãi suất, thời hạn và tài sản bảo đảm (nếu có).

    Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ

    Khách hàng tiến hành hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, bao gồm:

    Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu)

    Giấy tờ chứng minh thu nhập

    Giấy tờ chứng minh mục đích vay (hợp đồng mua bán nhà, giấy đặt cọc…)

    Tài sản bảo đảm (nếu vay thế chấp): sổ đỏ, sổ hồng hoặc tài sản có giá trị hợp pháp

    Sau đó, khách hàng nộp hồ sơ tại chi nhánh BIDV gần nhất.

    Bước 4: Thẩm định và phê duyệt

    Ngân hàng sẽ thẩm định hồ sơ, kiểm tra năng lực tài chính và giá trị tài sản bảo đảm (nếu có). Sau khi hồ sơ được xét duyệt, hai bên sẽ ký hợp đồng tín dụng.

    Bước 5: Giải ngân

    BIDV thực hiện giải ngân khoản vay theo đúng nội dung hợp đồng đã ký. Khoản tiền vay sẽ được chuyển vào tài khoản khách hàng hoặc thanh toán theo phương thức đã thỏa thuận.

    Bước 6: Thanh toán khoản vay

    Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích và thực hiện nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng.

    Lưu ý:

    Thông tin trong hồ sơ cần đầy đủ và chính xác để tránh kéo dài thời gian xét duyệt.

    Khách hàng nên giữ liên hệ với cán bộ ngân hàng để được hỗ trợ kịp thời trong suốt quá trình vay vốn.

    Quy định về thỏa thuận cho vay vốn mua nhà tại ngân hàng BIDV như thế nào?

    Căn cứ Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về thỏa thuận cho vay như sau:

    - Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

    + Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;

    + Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

    + Mục đích sử dụng vốn vay;

    + Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

    + Phương thức cho vay;

    + Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

    + Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

    + Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

    + Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

    + Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;

    + Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

    + Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;

    + Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

    + Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

    - Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và quy định của pháp luật có liên quan.

    - Thỏa thuận cho vay quy định tại khoản 1 và 2 Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được lập dưới hình thức thỏa thuận cho vay cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận cho vay cụ thể.

    - Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thực hiện:

    + Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cho vay vốn mua nhà tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng;

    + Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi giao kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Vay mua nhà BIDV Vay mua nhà Cách tính lãi vay mua nhà BIDV lãi suất vay mua nhà Vay mua nhà ngân hàng
    197