Bình Dương sắp hình thành tòa tháp văn phòng 29 tầng tổng diện tích sàn xây dựng lên tới hơn 14.500m2?
Mua bán nhà đất tại Bình Dương
Nội dung chính
Bình Dương sắp hình thành tòa tháp văn phòng 29 tầng tổng diện tích sàn xây dựng lên tới hơn 14.500m2?
Ngày 21/4/2025, Công ty TNHH Xây dựng – Dịch vụ – Thương mại – Đầu tư Bất động sản Tường Phong đã chính thức khởi công khu căn hộ dịch vụ, khu thương mại và khối văn phòng cho thuê thuộc dự án Roxana Plaza tại TP. Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Dự án Roxana Plaza tọa lạc tại phường Vĩnh Phú, cửa ngõ kết nối Bình Dương với TP.HCM.
Theo quy hoạch, phần văn phòng thương mại của dự án bao gồm một tòa nhà cao 29 tầng, gồm một tầng hầm, 27 tầng nổi, một tầng kỹ thuật và một tầng sân thượng, với tổng diện tích sàn xây dựng hơn 14.500m².
Công trình tích hợp nhiều tiện ích hiện đại như 16 tầng căn hộ dịch vụ, 4 tầng khách sạn, 48 căn hộ studio và các dịch vụ giải trí, chăm sóc sức khỏe như nhà hàng, bar, gym, spa, massage, yoga và hồ bơi sky view.
Roxana Plaza được quy hoạch trên khu đất rộng 8.423m², bao gồm 1.124 căn hộ, 12 căn penthouse và 27 căn shophouse, nhắm đến nhóm khách hàng trẻ, chuyên gia và lực lượng lao động tại các khu công nghiệp lân cận. Hiện tại, hai block chung cư chính đã hoàn thành phần thô và đang bước vào giai đoạn hoàn thiện nội thất chuẩn bị bàn giao vào quý III/2025.
Sự phát triển của Roxana Plaza được đánh giá phù hợp với chiến lược phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030.
Tỉnh đặt mục tiêu phát triển 4,2 triệu m² sàn nhà ở mỗi năm, hướng đến nâng diện tích nhà ở bình quân từ 32m²/người (năm 2025) lên 37m²/người vào năm 2030.
Tổng nhu cầu về nhà ở giai đoạn này dự kiến khoảng 1,2 triệu căn hộ, trong đó nhà ở thương mại chiếm phần lớn.
Việc phát triển khối văn phòng thương mại tại Roxana Plaza sẽ góp phần đa dạng hóa nguồn cung bất động sản chất lượng cao và thúc đẩy quá trình đô thị hóa tại Bình Dương.

Bình Dương sắp hình thành tòa tháp văn phòng 29 tầng tổng diện tích sàn xây dựng lên tới hơn 14.500m2? (Hình từ Internet)
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những gì?
Theo Điều 3 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 3. Các loại công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh
1. Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản được phân loại theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm:
a) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại, gồm: gian thương mại, lô thương mại và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại có tên gọi khác;
b) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng, gồm: văn phòng làm việc, văn phòng kết hợp lưu trú và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng có tên gọi khác;
c) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, gồm: căn hộ du lịch, căn hộ lưu trú và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có tên gọi khác;
d) Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích hỗn hợp và diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích khác trong công trình xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản.
Như vậy, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm:
- Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại, gồm: gian thương mại, lô thương mại và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích thương mại có tên gọi khác;
- Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng, gồm: văn phòng làm việc, văn phòng kết hợp lưu trú và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích văn phòng có tên gọi khác;
- Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú, gồm: căn hộ du lịch, căn hộ lưu trú và các phần diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú có tên gọi khác;
- Diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích hỗn hợp và diện tích sàn xây dựng có công năng phục vụ mục đích khác trong công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn phân hạng văn phòng A, B, C theo quy chuẩn quốc tế
Trên thế giới, việc xếp hạng tòa nhà văn phòng thành các hạng A, B, C không tuân theo một chuẩn mực thống nhất mà linh hoạt tùy theo điều kiện thị trường từng quốc gia. Mỗi nước có các tiêu chí riêng biệt dựa trên nhu cầu, thói quen sử dụng và ưu tiên phát triển bất động sản của mình.
Ví dụ, ở Hong Kong, yêu cầu về bãi đậu xe là yếu tố bắt buộc, trong khi tại Anh, điều này không được chú trọng. Australia đề cao tiêu chuẩn môi trường, còn tại Nhật Bản, yếu tố an toàn luôn được đặt lên hàng đầu trong phân hạng tòa nhà.
Dưới đây là hệ thống tiêu chí phân hạng văn phòng theo chuẩn quốc tế, được xây dựng từ nghiên cứu chung của các đơn vị như CBRE, Noble Gibbons, Colliers International, Cushman & Wakefield và Jones Lang LaSalle (JLL), do "Diễn đàn nghiên cứu Moscow" công bố. Các tòa nhà không đạt tiêu chuẩn B- sẽ được xếp vào hạng C.
Bắt buộc – Must | Tùy chọn – Optional | Nên có – Recommended | Không áp dụng – Not applicable
TT | TIÊU CHÍ | Hạng A | Hạng B | Hạng B- |
1 | HỆ THỐNG KỸ THUẬT |
|
|
|
1.1 | BMS – Hệ thống quản lý tòa nhà | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
1.2 | Hệ thống điều hòa thông gió Hệ thống điều hòa thông gió 2 chiều nóng, lạnh, kiểm soát được độ ẩm đến từng khu vực | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
1.3 | Công suất của hệ thống điều hòa thông gió Làm lạnh cho phòng server 24/24. Nhiệt độ trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co . Khí tươi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phòng. | Bắt buộc | Nên có | Không áp dụng |
1.4 | Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
1.5 | Thang máy Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng quốc tế | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
1.6 | Thời gian chờ thang khoảng 30 giây | Tùy chọn | Không áp dụng | Không áp dụng |
1.7 | Điện nguồn Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA cho 1 m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
1.8 | Hệ thống giám sát an ninh Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24. | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
2 | CẤU TRÚC TÒA NHÀ |
|
|
|
2.1 | Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.2 | Mặt bằng Tiêu chuẩn hạng A: Không gian mở, không có vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6 x 6 m. | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
2.3 | Chiều sâu văn phòng Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m; Hoặc không quá 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tòa nhà đến cửa sổ bên ngoài; Hoặc không quá 12m tính từ cửa sổ bên ngoài đến tâm nếu tòa nhà có hình dáng không bình thường và có khoảng thông tầng bên trong. | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.4 | Hệ số diện tích không hữu ích Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.5 | Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở lên | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
2.6 | Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu chất lượng cao | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
2.7 | Sàn nâng (raised floors) | Bắt buộc | Không áp dụng | Không áp dụng |
2.8 | Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
3 | VỊ TRÍ |
|
|
|
3.1 | Vị trí tốt, không bị các công trình xung quanh ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh tòa nhà ( ví dụ cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.) | Bắt buộc | Tùy chọn | Không áp dụng |
3.2 | Tiếp cận giao thông, thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm gần nhất, hoặc có tuyến xe bus | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
4 | ĐỖ XE |
|
|
|
4.1 | Hạng A: Đỗ xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, đường dẫn có mái che vào tòa nhà. Đỗ xe tại tầng 1 cho khách. Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
4.2 | Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100) | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
5 | SỞ HỮU |
|
|
|
5.1 | Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tòa nhà (hay nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ) | Bắt buộc | Tùy chọn | Tùy chọn |
5.2 | Cấu trúc sở hữu minh bạch | Tùy chọn | Tùy chọn | Tùy chọn |
6 | QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ |
|
|
|
6.1 | Hạng A: Được quản lý bởi công ty chuyên nghiệp, đang quản lý từ 5 tòa nhà trở lên (diện tích mỗi tòa từ 5000 m2), hoặc có kinh nghiệm, chất lượng quản lý quốc tếHạng B, B-: Công tác quản lý tòa nhà được tổ chức tốt | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
6.2 | Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà | Bắt buộc | Bắt buộc | Tùy chọn |
6.3 | Tiền sảnh Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mô tòa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tòa nhà | Tùy chọn | Tùy chọn | Không áp dụng |
6.4 | Tiện ích Quán café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mô nhân viên trong tòa nhà, và có thêm ít nhất 2 tiện ích (như ATM, giặt là, cửa hàng v.v.). Các tiện ích xung quanh cần được quan tâm xem xét. | Bắt buộc | Bắt buộc | Bắt buộc |
