Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng F12 TP Vũng Tàu
Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng F12 TP Vũng Tàu
Theo Thuyết minh quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng, phường Phước Thắng, thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng P12 TP Vũng Tàu được nêu như sau:
Vị trí, phạm vi ranh giới:
Khu vực nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng, Phường 12, thành phố Vũng Tàu (nay thuộc phường Phước Thắng, thành phố Hồ Chí Minh) có giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp: Rạch Cây Khế;
- Phía Tây giáp : Chi đội Kiểm ngư;
- Phía Đông giáp: Đường Võ Nguyên Giáp;
- Phía Nam giáp: Đường vào chi đội Kiểm ngư;
Thuộc địa phận phường Phước Thắng, thành phố Hồ Chí Minh.
(Phạm vi tổ chức nghiên cứu, lập quy hoạch căn cứ theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị Bắc Vũng Tàu, thành phố Vũng Tàu được Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt tại Quyết định số 3081/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021; Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu phê duyệt tại Quyết định số 5842/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023).
Quy mô và tính chất:
Quy mô diện tích: 234.695 m2 (khoảng 23,5ha);
Tính chất: là khu nhà ở tái định cư và nhà ở xã hội phục vụ công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án, phục vụ nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn;
Quy mô dân số: Khoảng 9.000 người.
(Quy mô diện tích, dân số và tính chất khu vực lập quy hoạch chi tiết căn cứ theo Quyết định 5842/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng, phường 12, thành phố Vũng Tàu).
Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng mặt bằng khu đất lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 có các chức năng sử dụng đất như sau:
Đất nhà ở: đất nhà ở chung cư tái định cư, đất nhà ở chung cư nhà ở xã hội;
Đất công trình hạ tầng xã hội: đất giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở), đất thương mại dịch vụ (chợ), đất văn hóa (trung tâm văn hóa thể thao, sân thể thao, sân chơi), đất y tế, đất cây xanh sử dụng công cộng;
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: đất thủy nội địa, đất bãi đỗ xe, đất trạm xử lý nước thải.
Đất giao thông.
Mật độ xây dựng toàn khu: khoảng 25,24%;
Hệ số sử dụng đất toàn khu: 2,06 lần;
Tầng cao: Từ 01-15 tầng.
Dưới đây là Sơ đồ quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng P12 TP Vũng Tàu:

(Hình từ Internet)

Bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Phước Thắng F12 TP Vũng Tàu (Hình từ Internet)
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất Khu tái định cư Phước Thắng F12 TP Vũng Tàu
Bảng 1. Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
STT | Ký hiệu lô | Loại đất | Tỉ lệ (%) | Diện tích (m²) | Mật độ XD tối đa (%) | Tầng cao tối đa (tầng) | Số block |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
| A | B | C |
|
A |
| Đất nhà ở | 26,42% | 62.006 |
|
| 13 |
1 | CC1 | Đất nhà chung cư 1 (cc tái định cư) |
| 23.159 | 40 | 15 | 5 |
2 | CC2 | Đất nhà chung cư 2 (cc tái định cư) |
| 9.795 | 40 | 15 | 2 |
3 | CC3 | Đất nhà chung cư 3 (cc tái định cư) |
| 9.795 | 40 | 15 | 2 |
4 | CC4 | Đất nhà chung cư 4 (cc nhà ở xã hội) |
| 19.257 | 40 | 15 | 4 |
B |
| Đất công trình hạ tầng xã hội | 33,53% | 78.682 |
|
|
|
I |
| Đất giáo dục |
| 35.251 |
|
|
|
1 | MN | Trường mầm non |
| 6.192 | 40 | 3 |
|
2 | TH | Trường tiểu học |
| 12.175 | 40 | 3 |
|
3 | THCS | Trường THCS |
| 16.884 | 40 | 4 |
|
II | TMDV | Đất thương mại dịch vụ |
| 7.133 | 40 | 5 |
|
III |
| Đất văn hoá |
| 14.734 |
|
|
|
1 | TTVH | Trung tâm văn hoá thể thao |
| 7.060 | 40 | 3 |
|
2 | STT | Sân thể thao |
| 3.129 | 5 | 1 |
|
3 | SC | Sân chơi |
| 4.545 | 5 | 1 |
|
IV | YT | Đất y tế (Trạm y tế) |
| 2.580 | 40 | 3 |
|
V |
| Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 18.984 |
| 1 |
|
1 | CX1 | Cây xanh 1 |
| 12.536 | 5 | 1 |
|
2 | CX2 | Cây xanh 2 |
| 4.773 | 5 | 1 |
|
3 | CX3 | Cây xanh 3 |
| 1.675 | 5 | 1 |
|
C |
| Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | 14,75% | 34.627 |
|
|
|
1 | BT | Bến thủy nội địa |
| 23.446 | 40 | 2 |
|
2 | BX1 | Bãi đậu xe 1 |
| 4.428 | 5 | 1 |
|
3 | BX2 | Bãi đậu xe 2 |
| 2.788 | 40 | 1 |
|
4 | TXL | Trạm xử lý nước thải |
| 3.965 | 40 | 2 |
|
D |
| Đất đường giao thông | 25,30% | 59.380 |
|
|
|
|
| Tổng cộng | 100,00% | 234.695 |
|
|
|
Từ 15/8/2025, bổ sung quy định mới về bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ra sao?
Theo đó, khoản 6 Điều 2 Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 24 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về bố trí tái định cư khi nhà nước thu hồi đất như sau:
(1) Suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 8 Điều 111 Luật Đất đai 2024 thực hiện như sau:
- Suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở hoặc bằng nhà ở hoặc bằng tiền để phù hợp với việc lựa chọn của người được bố trí tái định cư;
- Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng đất ở, nhà ở thì diện tích đất ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về diện tích tối thiểu tại khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024 và diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được quy định bằng nhà ở thì diện tích nhà ở tái định cư không nhỏ hơn diện tích căn hộ tối thiểu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trường hợp suất tái định cư tối thiểu được tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương với giá trị một suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở tại nơi bố trí tái định cư;
- Căn cứ 2 điểm nêu trên và tình hình cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở, nhà ở, bằng nhà ở và bằng tiền.
(2) Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ nhà mà không còn chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi thì được hỗ trợ thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp người đang sử dụng nhà ở bị thu hồi có nhu cầu và địa phương có quỹ đất ở, quỹ nhà ở tái định cư, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội thì được xem xét giao đất ở có thu tiền sử dụng đất, bán nhà ở; trường hợp tự lo chỗ ở mới thì được hỗ trợ bằng tiền.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc hỗ trợ thuê nhà ở, giao đất ở, bán nhà ở, hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở quy định tại khoản này.
(3) Trường hợp thực hiện các dự án, mục đích quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải thu hồi đất ở trong thửa đất có nhà ở mà người có đất thu hồi có nhu cầu tái định cư tại chỗ thông qua hoán đổi vị trí đất ở về phía sau trong phần diện tích đất nông nghiệp còn lại của thửa đất sau thu hồi thì việc bố trí tái định cư trong trường hợp này được thực hiện như sau:
- Bố trí tái định cư tại chỗ bằng hình thức cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất nông nghiệp sang đất ở trong hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 195 và khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024;
- Miễn tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở khi bố trí tái định cư quy định tại điểm vừa nêu bằng diện tích đất ở thu hồi trong trường hợp người có đất thu hồi đồng ý phương án bồi thường về đất nông nghiệp đối với phần diện tích đất bị thu hồi.
(4) Về quỹ đất, quỹ nhà để bố trí tái định cư thực hiện theo quy định sau đây:
- Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện các dự án tái định cư hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội để bố trí tái định cư cho các trường hợp quy định tại Điều 111 Luật Đất đai 2024;
- Kinh phí thực hiện dự án tái định cư hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, nhà ở thương mại, nhà ở xã hội quy định tại điểm vừa nêu được ứng vốn từ ngân sách nhà nước, Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác được ủy thác hoặc từ chủ đầu tư tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Việc lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu, quyết toán dự án tái định cư; thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng dự án tái định cư thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan;
- Việc mua nhà ở thương mại, nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật khác có liên quan.
(5) Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa bàn cấp xã nơi có đất thu hồi thì được Nhà nước giao đất ở có thu tiền sử dụng đất hoặc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở.
(6) Địa điểm tái định cư được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất bị thu hồi;
- Tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã khác có điều kiện tương đương trong trường hợp tại địa bàn đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất thu hồi không có đất để bố trí tái định cư;
- Ưu tiên lựa chọn khu đất có vị trí thuận lợi để hình thành khu tái định cư.
