Bản đồ hành chính phường Kim Liên mới như thế nào? Phường Kim Liên mới có bao nhiêu phường?
Mua bán Bất động sản khác tại Hà Nội
Nội dung chính
Bản đồ hành chính phường Kim Liên mới như thế nào? Phường Kim Liên mới có bao nhiêu phường?
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
[...]
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 8 Điều này và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Kim Liên.
[...]
Theo đó, sau sắp xếp, Phường Kim Liên mới được hình thành từ:
- Toàn bộ phường Kim Liên, phường Khương Thượng,
- Một phần các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt,
- Phần còn lại của phường Phương Mai sau khi sắp xếp vào phường Bạch Mai mới
- Phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) sau khi sắp xếp
Bản đồ hành chính phường Kim Liên mới

*Trên đây là bản đồ phương án thành lập phường Kim Liên thuộc Thành phố Hà Nội

Bản đồ hành chính phường Kim Liên mới như thế nào? Phường Kim Liên mới có bao nhiêu phường? (hình từ internet)
Trụ sở phường Kim Liên mới ở đâu?
Ngày 25/6/2025, Văn phòng UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Thông báo 729/TB-UBND năm 2025 về địa điểm trụ sở làm việc của 126 phường, xã sau sắp xếp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.
Kèm theo Thông báo là Danh sách địa điểm trụ sở làm việc của Đảng ủy và Ủy ban nhân dân 126 phường, xã sau sắp xếp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.
STT | Phường, xã | Trụ sở | Địa chỉ |
1 | Hoàng Mai | Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Hoàng Mai | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Hoàng Mai (địa chỉ cũ: số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai) |
2 | Tương Mai | Trụ sở Đảng ủy phường Tương Mai | Số 323 đường Trần Đại Nghĩa, phường Tương Mai (địa chỉ cũ: số 323 đường Trần Đại Nghĩa, phường Trương Định, quận Hoàng Mai) |
| Trụ sở UBND phường Tương Mai | Số 2/224 đường Hoàng Mai, phường Tương Mai (địa chỉ cũ: số 2/224 đường Hoàng Mai, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai) | ||
3 | Hoàng Liệt | Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Hoàng Liệt | Số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt (địa chỉ cũ: số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai) |
4 | Vĩnh Hưng | Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Vĩnh Hưng | Số 177 phố Thanh Đàm, phường Vĩnh Hưng (địa chỉ cũ: số 177 phố Thanh Đàm, phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai) |
5 | Định Công | Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Định Công | Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Định Công (địa chỉ cũ: số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai) |
6 | Lĩnh Nam | Trụ sở Đảng ủy phường Lĩnh Nam | Số 18 Khuyến Lương, phường Lĩnh Nam (địa chỉ cũ: số 18 Khuyến Lương, phường Trần Phú, quận Hoàng Mai) |
| Trụ sở UBND phường Lĩnh Nam | Số 669 đường Lĩnh Nam, phường Lĩnh Nam (địa chỉ cũ: tổ 23 phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai) | ||
7 | Yên Sở | Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Yên Sở | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích (địa chỉ cũ: số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai) |
| ... | ... | ... | ... |
| 20 | Kim Liên | Trụ sở Đảng ủy phường Kim Liên | Số 23 Lương Định Của, phường Kim Liên (địa chỉ cũ: số 23 Lương Định Của, phường Kim Liên, quận Đống Đa) |
| Trụ sở UBND phường Kim Liên | Số 02 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Kim Liên (địa chỉ cũ: số 02 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Phương Liên - Trung Tự, quận Đống Đa) | ||
| ... | ... | ... | ... |
Theo đó, Trụ sở phường Kim Liên được đặt tại Số 02 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Kim Liên (địa chỉ cũ: số 02 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Phương Liên - Trung Tự, quận Đống Đa).
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã, phường
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã, phường được gọi là phòng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 150/2025/NĐ-CP . Phòng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 12 Nghị định 150/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND xã, phường (phòng) như sau:
- Trình Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (nếu có), dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của phòng và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Dự thảo kế hoạch phát triển lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực trên địa bàn cấp xã trong phạm vi quản lý của phòng;
+ Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của phòng.
- Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao; theo dõi thi hành pháp luật.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận và các loại giấy tờ có giá trị tương đương thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp xã.
- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp xã và sở quản lý lĩnh vực.
- Kiểm tra theo lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, ngạch công chức và xếp ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của phòng theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền, phân định thẩm quyền của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp xã giao theo quy định của pháp luật.
