Bãi Cát Vàng là tên gọi khác của địa danh nào? Từ 1 7 2025 Bãi Cát Vàng thuộc tỉnh nào?
Cho thuê Bất động sản khác tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Bãi Cát Vàng là tên gọi khác của địa danh nào?
Bãi Cát Vàng chính là tên gọi cũ của quần đảo Hoàng Sa. Trong Hán Việt, “Hoàng Sa” mang nghĩa là “cát vàng”.
Ngày nay, khi nhắc đến Hoàng Sa, người dân Việt Nam đều hiểu đó là một trong hai quần đảo lớn trên Biển Đông, thuộc chủ quyền của Việt Nam được xác lập và thực thi từ nhiều thế kỷ trước.
Tên gọi Bãi Cát Vàng lần đầu tiên xuất hiện trong một tập bản đồ thể hiện hệ thống đường sá của Việt Nam vào đầu thế kỷ XVII. Tác phẩm do Đỗ Bá Công Đạo biên soạn và vẽ vào năm Chính Hòa thứ 7 (1686).
Trên bản đồ, Bãi Cát Vàng được khắc họa bằng hình bầu dục, nằm giữa Cù Lao Chàm và Cù Lao Ré (khi đó được vẽ dưới dạng các ngọn núi), ngoài khơi vùng biển huyện Bình Sơn, phủ Quảng Nghĩa (nay thuộc tỉnh Quảng Ngãi)
Sự ghi nhận này không chỉ minh chứng cho sự hiện diện của Bãi Cát Vàng trong nhận thức và quản lý lãnh thổ của nhà nước phong kiến Việt Nam từ sớm, mà còn khẳng định Hoàng Sa đã là một bộ phận lãnh thổ không thể tách rời của đất nước qua dòng chảy lịch sử.
Bãi Cát Vàng là tên gọi khác của địa danh nào? Từ 1 7 2025 Bãi Cát Vàng thuộc tỉnh nào? (Hình từ Internet)
Từ 1 7 2025 Bãi Cát Vàng thuộc tỉnh nào?
Bãi Cát Vàng chính là tên gọi cũ của quần đảo Hoàng Sa.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 7/1997/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 1. Nay thành lập các đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Đà Nẵng như sau:
[...]
7. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Đà Nẵng có 5 quận và 2 huyện: Quận Hải Châu, Quận Thanh Khê, Quận Sơn Trà, Quận Ngũ Hành Sơn, Quận Liên Chiểu, huyện Hoà Vang và huyện đảo Hoàng Sa.
Theo đó, huyện đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng.
Từ ngày 1/7/2025, Đà Nẵng sẽ là thành phố có diện tích lớn nhất trong 6 thành phố trực thuộc Trung ương, với diện tích hơn 11.859km2, dân số hơn 3 triệu người, 94 đơn vị hành chính cấp xã.
Cụ thể, tại Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 quy định sau sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 02 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp.
Dưới đây là danh sách 94 tên xã phường mới của Đà Nẵng sau sáp nhập từ 01/7/2025 cụ thể như sau:
STT | Đơn vị hành chính mới | Đơn vị hành chính cũ |
1 | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu |
2 | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
3 | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông |
4 | Phường An Khê | Phường Hòa An, Hòa Phát, An Khê |
5 | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam |
6 | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái |
7 | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý |
8 | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn |
9 | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc, một phần Hòa Liên |
10 | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Hòa Liên |
11 | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung |
12 | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước |
13 | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân |
14 | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú |
15 | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc |
16 | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng |
17 | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện |
18 | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc |
19 | Phường An Thắng | Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung |
20 | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến |
21 | Phường Hội An | Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim |
22 | Phường Hội An Đông | Phường Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh |
23 | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà |
24 | Xã Hòa Vang | Phường Hòa Phong, Hòa Phú |
25 | Xã Hòa Tiến | Phường Hòa Khương, Hòa Tiến |
26 | Xã Bà Nà | Phường Hòa Ninh, Hòa Nhơn |
27 | Xã Núi Thành | Thị trấn Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang |
28 | Xã Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà |
29 | Xã Tam Anh | Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam |
30 | Xã Đức Phú | Xã Tam Sơn, Tam Thạnh |
31 | Xã Tam Xuân | Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến |
32 | Xã Tây Hồ | Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc |
33 | Xã Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái |
34 | Xã Phú Ninh | Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh |
35 | Xã Lãnh Ngọc | Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp |
36 | Xã Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
37 | Xã Thạnh Bình | Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh |
38 | Xã Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu |
39 | Xã Trà Liên | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót |
40 | Xã Trà Giáp | Xã Trà Ka, Trà Giáp |
41 | Xã Trà Tân | Xã Trà Giác, Trà Tân |
42 | Xã Trà Đốc | Xã Trà Bui, Trà Đốc |
43 | Xã Trà My | Thị trấn Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương |
44 | Xã Nam Trà My | Xã Trà Mai, Trà Don |
45 | Xã Trà Tập | Xã Trà Cang, Trà Tập |
46 | Xã Trà Vân | Xã Trà Vinh, Trà Vân |
47 | Xã Trà Linh | Xã Trà Nam, Trà Linh |
48 | Xã Trà Leng | Xã Trà Dơn, Trà Leng |
49 | Xã Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
50 | Xã Thăng An | Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương |
51 | Xã Thăng Trường | Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa |
52 | Xã Thăng Điền | Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú |
53 | Xã Thăng Phú | Xã Bình Phú, Bình Quế |
54 | Xã Đồng Dương | Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định |
55 | Xã Quế Sơn Trung | Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu |
56 | Xã Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong |
57 | Xã Xuân Phú | Thị trấn Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú |
58 | Xã Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước, Quế Lộc |
59 | Xã Quế Phước | Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước |
60 | Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa |
61 | Xã Nam Phước | Thị trấn Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh |
62 | Xã Duy Xuyên | Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh |
63 | Xã Thu Bồn | Xã Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân |
64 | Xã Điện Bàn Tây | Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước |
65 | Xã Gò Nổi | Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang |
66 | Xã Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa |
67 | Xã Hà Nha | Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang |
68 | Xã Thượng Đức | Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn |
69 | Xã Vu Gia | Xã Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường |
70 | Xã Phú Thuận | Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh |
71 | Xã Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
72 | Xã Bến Giằng | Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ |
73 | Xã Nam Giang | Xã Zuôih, Chà Vàl |
74 | Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pre, Đắc Pring |
75 | Xã La Dêê | Xã Đắc Tôi, La Dêê |
76 | Xã La Êê | Xã Chơ Chun, La Êê |
77 | Xã Sông Vàng | Xã Tư, Ba |
78 | Xã Sông Kôn | Xã A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn |
79 | Xã Đông Giang | Thị trấn Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung |
80 | Xã Bến Hiên | Xã Kà Dăng, Mà Cooih |
81 | Xã Avương | Bhalêê, Avương |
82 | Xã Tây Giang | Xã Atiêng, Dang, Anông, Lăng |
83 | Xã Hùng Sơn | Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan |
84 | Xã Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu |
85 | Xã Việt An | Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm |
86 | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà |
87 | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân |
88 | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng |
89 | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công, Phước Chánh |
90 | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành |
91 | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa, Phước Hiệp |
92 | Đặc khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
93 | Xã Tam Hải | Không thực hiện sắp xếp |
94 | Xã Tân Hiệp | Không thực hiện sắp xếp |
Như vậy, từ 1 7 2025 Hoàng Sa thuộc Đặc khu Hoàng Sa TP Đà Nẵng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đặc khu Hoàng Sa như thế nào?
Căn cứ Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15) quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở đặc khu từ ngày 16/6/2025 như sau:
- Chính quyền địa phương ở đặc khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn tương ứng của chính quyền địa phương ở xã quy định tại Mục 3 Chương IVLuật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.
Trường hợp đặc khu được công nhận loại đô thị theo quy định của pháp luật thì chính quyền địa phương ở đặc khu thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn tương ứng của chính quyền địa phương ở phường quy định tại Mục 4 Chương IV Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.
- Việc quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho chính quyền địa phương ở đặc khu trong các văn bản quy phạm pháp luật khác phải bảo đảm tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan nhà nước tại địa phương, bảo đảm linh hoạt, chủ động ứng phó khi có sự kiện, tình huống đột xuất, bất ngờ xảy ra nhằm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia trên các vùng biển, hải đảo, phát huy lợi thế, tiềm năng kinh tế biển, hội nhập kinh tế quốc tế, bảo đảm thu hút người dân sinh sống, bảo vệ và phát triển hải đảo.
- Căn cứ phạm vi, thẩm quyền được giao, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền các nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho chính quyền địa phương ở đặc khu thực hiện ở khu vực hải đảo.
- Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và khả năng của chính quyền địa phương ở từng đặc khu, chính quyền địa phương cấp tỉnh trình Chính phủ để trình Quốc hội xem xét, quyết định cơ chế, chính sách đặc thù cho chính quyền địa phương ở từng đặc khu để phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.