Bắc Ninh phê duyệt giá đất dự án Khu đô thị số 2 xã Tự Lạn, huyện Việt Yên (nay là phường Tự Lạn, tỉnh Bắc Ninh)
Mua bán Đất tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Bắc Ninh phê duyệt giá đất dự án Khu đô thị số 2 xã Tự Lạn, huyện Việt Yên (nay là phường Tự Lạn, tỉnh Bắc Ninh)
Vừa qua, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 1504/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt giá đất, giá trị tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị số 2 xã Tự Lạn, huyện Việt Yên (nay là phường Tự Lạn, tỉnh Bắc Ninh).
Theo đó, phê duyệt giá đất, giá trị tiền sử dụng đất dự án Khu đô thị số 2 xã Tự Lạn, huyện Việt Yên (nay là phường Tự Lạn, tỉnh Bắc Ninh), như sau:
[1] Tổng diện tích giao: 241.371,0 m2 tại Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 17/7/2025, trong đó:
1.1. Hình thức giao đất:
- Giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở: 56.281,29 m2 (424 lô đất).
- Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng các công trình hạ tầng và bàn giao lại cho nhà nước: 185.089,71 m2;
1.2. Thời hạn giao đất: Xác định theo thời gian hoạt động của dự án đầu tư đã được chấp thuận.
[2] Giá trị tiền sử dụng đất của 56.281,29 m2 (được UBND tỉnh giao đất tại Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 17/7/2025) là: 454.415.136.000 đồng
(Bằng chữ: Bốn trăm năm tư tỷ, bốn trăm mười lăm triệu, một trăm ba sáu nghìn đồng).
Lưu ý: Giá đất để tính tiền sử dụng đất đối với diện tích giao đất có thu tiền sử dụng đất bình quân không bao gồm chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng là 8.074.000 đồng/m2
Trên đây là toàn bộ thông tin về Bắc Ninh phê duyệt giá đất dự án Khu đô thị số 2 xã Tự Lạn, huyện Việt Yên (nay là phường Tự Lạn, tỉnh Bắc Ninh).

Bắc Ninh phê duyệt giá đất dự án Khu đô thị số 2 xã Tự Lạn, huyện Việt Yên (nay là phường Tự Lạn, tỉnh Bắc Ninh) (Hình từ Internet)
Giá đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất
1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất.
3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Như vậy, giá đất tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:
[1] Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
[2] Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp sau được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất:
- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất.
[3] Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định diện tích đất tính tiền sử dụng đất như sau:
[1] Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
[2] Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.
Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, Điều 195 và Điều 196 Luật Đất đai 2024, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
[3] Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định trên được tính theo đơn vị mét vuông (m2).
