Tổng hợp bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Tổng hợp bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang năm 2025 mới nhất
Dưới đây là bảng tổng hợp bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2025:
Tháng | Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang năm 2025 mới nhất |
Tháng 1 | Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang |
Tháng 2 | Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang |
Tháng 3 | Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang |
Tháng 4 | Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang |
Tháng 5 | Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang |
(*) Trên đây là thông tin "Giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang năm 2025 mới nhất" đang cập nhật...
Giá vật liệu xây dựng Tuyên Quang được xác định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 11/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BXD quy định giá vật liệu xây dựng cụ thể như sau:
- Giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2021/NĐ-CP là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
- Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng loại vật liệu không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, khả năng cung ứng và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình được thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá lựa chọn trên cơ sở tham khảo các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng theo hướng dẫn tại điểm b mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/NĐ-CP. Việc lựa chọn giá vật liệu xây dựng phải khách quan, minh bạch, đảm bảo hiệu quả của dự án.
- Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết kế xây dựng.
- Các tiêu chí cần đánh giá, xem xét khi lựa chọn giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại điểm a mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/NĐ-CP.
- Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/NĐ-CP.
Tổng hợp bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Tuyên Quang mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Vật liệu xây dựng được sử dụng để sản xuất phải đảm bảo yêu cầu gì?
Theo Điều 110 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về vật liệu xây dựng như sau:
Điều 110. Vật liệu xây dựng
1. Phát triển, sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng phải bảo đảm an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
2. Vật liệu, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng phải theo đúng thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) đã được phê duyệt, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Vật liệu xây dựng được sử dụng để sản xuất, chế tạo, gia công bán thành phẩm phải phù hợp với quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng tại chỗ; vật liệu xây dựng và sản phẩm xây dựng được sản xuất, chế tạo trong nước; sản phẩm có tỷ lệ nội địa hóa cao.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, vật liệu xây dựng được sử dụng để sản xuất, chế tạo, gia công bán thành phẩm phải đảm các yêu cầu sau:
- Phát triển, sản xuất và sử dụng vật liệu xây dựng phải bảo đảm an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.
- Vật liệu, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng phải theo đúng thiết kế xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) đã được phê duyệt, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Ai chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng?
Căn cứ Điều 11 Nghị định 09/2021/NĐ-CP trách nhiệm quản lý nhà nước về vật liệu xây dựng được quy định như sau:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên phạm vi cả nước.
- Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Các bộ, ngành khác theo chức năng nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước về các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn.