Bảng giá đất Tại Phường 7 Thành phố Trà Vinh Trà Vinh

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND Tỉnh Trà Vinh được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 29/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND Tỉnh Trà Vinh
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Trà Vinh Phường 7 310.000 215.000 150.000 - - Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
2 Thành phố Trà Vinh Phường 7 310.000 215.000 150.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
3 Thành phố Trà Vinh Phường 7 350.000 260.000 195.000 - - Đất trồng cây lâu năm
4 Thành phố Trà Vinh Phường 7 350.000 260.000 195.000 - - Đất nông nghiệp khác

Bảng Giá Đất Trà Vinh, Thành phố Trà Vinh: Phường 7 - Đất Trồng Cây Hàng Năm

Bảng giá đất của Thành phố Trà Vinh cho Phường 7, loại đất trồng cây hàng năm (bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đã được cập nhật theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND Tỉnh Trà Vinh. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá tại từng vị trí cụ thể trong khu vực, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng hơn về giá trị đất và hỗ trợ trong việc quyết định đầu tư hoặc sử dụng đất đai.

Vị trí 1: 310.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 trên Phường 7 có mức giá cao nhất là 310.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong loại đất trồng cây hàng năm tại khu vực này, phản ánh sự ưu tiên về điều kiện đất và vị trí thuận lợi cho việc trồng trọt. Mức giá này cho thấy đất tại đây có chất lượng tốt hơn, phù hợp với nhu cầu trồng lúa và cây hàng năm khác.

Vị trí 2: 215.000 VNĐ/m²

Mức giá tại vị trí 2 là 215.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn giữ được mức giá hợp lý nhờ vào điều kiện đất phù hợp cho trồng cây hàng năm. Đây là sự lựa chọn hợp lý cho những người muốn đầu tư vào đất trồng cây hàng năm với mức giá vừa phải.

Vị trí 3: 150.000 VNĐ/m²

Vị trí 3 có giá 150.000 VNĐ/m², cho thấy đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với các vị trí trước. Mặc dù giá trị thấp hơn, khu vực này vẫn có khả năng đáp ứng nhu cầu trồng cây hàng năm và có thể là lựa chọn tiết kiệm cho các dự án canh tác.

Bảng giá đất theo văn bản số 35/2019/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất trồng cây hàng năm tại Phường 7, Thành phố Trà Vinh. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất, hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc sử dụng đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.


Bảng Giá Đất Thành Phố Trà Vinh: Phường 7 - Đất Nông Nghiệp Khác

Bảng giá đất của thành phố Trà Vinh cho loại đất nông nghiệp khác tại Phường 7 đã được cập nhật theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Trà Vinh. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí trong khu vực, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất đai tại Phường 7.

Vị trí 1: 350.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 trên địa bàn Phường 7 có mức giá cao nhất là 350.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất nông nghiệp khác cao nhất trong Phường 7, thường phản ánh sự gần gũi với các tiện ích công cộng và cơ sở hạ tầng tốt. Mức giá này cho thấy tiềm năng phát triển của khu vực.

Vị trí 2: 260.000 VNĐ/m²

Vị trí 2 có mức giá là 260.000 VNĐ/m². Mức giá này thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn phản ánh giá trị tốt của đất nông nghiệp khác trong khu vực. Khu vực này có thể gần các tiện ích công cộng hoặc có điều kiện hạ tầng tương đối tốt, mặc dù không đạt mức giá của vị trí 1.

Vị trí 3: 195.000 VNĐ/m²

Vị trí 3 có giá 195.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất nông nghiệp khác thấp hơn so với hai vị trí còn lại. Mức giá này có thể phản ánh khu vực xa các tiện ích công cộng hoặc điều kiện hạ tầng kém thuận tiện hơn. Tuy nhiên, đây vẫn là lựa chọn hợp lý cho các dự án đầu tư dài hạn hoặc người mua tìm kiếm mức giá hợp lý.

Bảng giá đất theo văn bản số 35/2019/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng về giá trị đất nông nghiệp khác tại Phường 7, thành phố Trà Vinh. Việc hiểu rõ mức giá tại từng vị trí sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc sử dụng đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.