11:16 - 11/01/2025

Bảng giá đất tại Thừa Thiên Huế – Thành phố trực thuộc Trung ương mới

Thừa Thiên Huế, chính thức trở thành thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6 của Việt Nam từ năm 2025, đang tạo ra một sức hút mạnh mẽ trên thị trường bất động sản. Với bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 và được sửa đổi, bổ sung bởi văn Quyết định số 49/2020/QĐ-UBND ngày 11/09/2020, khu vực này hiện tại đang là một trong những tâm điểm đầu tư hấp dẫn của miền Trung.

Thừa Thiên Huế – Thành phố trực thuộc Trung ương mới với vị thế chiến lược

Thừa Thiên Huế được biết đến là cố đô với bề dày lịch sử và văn hóa đặc sắc, đồng thời là trung tâm văn hóa - du lịch của miền Trung. Việc trở thành thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025 đánh dấu bước ngoặt quan trọng, giúp khu vực này gia tăng sức hấp dẫn cả về kinh tế, hạ tầng và bất động sản.

Thành phố Huế tọa lạc tại trung tâm miền Trung Việt Nam, sở hữu vị trí địa lý đắc địa với vai trò cửa ngõ kết nối hai miền Bắc - Nam qua Quốc lộ 1A và các tuyến đường sắt, đường biển.

Đặc biệt, sân bay Phú Bài được nâng cấp thành sân bay quốc tế, hứa hẹn đưa du lịch và kinh tế của khu vực này lên tầm cao mới.

Ngoài hạ tầng giao thông, Thừa Thiên Huế còn nổi tiếng với di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận, như quần thể di tích Cố đô Huế và nhã nhạc cung đình.

Những giá trị văn hóa đặc sắc này không chỉ là điểm thu hút khách du lịch mà còn tạo nên sức hút mạnh mẽ cho thị trường bất động sản.

Quy hoạch phát triển vùng của tỉnh đang tập trung vào khu đô thị Huế, vùng ven biển và các khu kinh tế ven biển như Chân Mây - Lăng Cô. Đây là các khu vực trọng điểm thúc đẩy giá trị bất động sản tại Thừa Thiên Huế tăng trưởng vượt bậc.

Phân tích giá đất tại Thừa Thiên Huế – Tiềm năng tăng trưởng vượt trội

Theo bảng giá đất hiện hành, giá đất tại Thừa Thiên Huế dao động từ 1.238 đồng/m² đến 65.000.000 đồng/m². Giá cao nhất được ghi nhận tại khu vực trung tâm thành phố như các tuyến đường Lê Lợi, Hùng Vương, và Nguyễn Huệ.

Trong khi đó, các khu vực ven biển hoặc ngoại ô có giá thấp hơn, tạo cơ hội tiếp cận thị trường cho nhà đầu tư đa dạng.

Mức giá trung bình tại Huế đạt 2.865.008 đồng/m², phù hợp cho cả đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

Với việc Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, giá đất tại đây được kỳ vọng sẽ tăng trưởng mạnh mẽ, đặc biệt khi so sánh với các khu vực tương đồng như Đà Nẵng hay Khánh Hòa.

Các nhà đầu tư có thể cân nhắc khu vực Lăng Cô hoặc gần sân bay Phú Bài cho đầu tư dài hạn, trong khi trung tâm thành phố Huế phù hợp với những kế hoạch đầu tư ngắn hạn nhờ tính thanh khoản cao.

Điểm mạnh và tiềm năng bất động sản tại Thừa Thiên Huế

Thành phố Huế đang có sự chuyển mình mạnh mẽ với nhiều dự án bất động sản và cơ sở hạ tầng quan trọng. Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, được định hướng thành một trung tâm kinh tế - du lịch trọng điểm, đang thu hút sự quan tâm lớn từ các tập đoàn bất động sản.

Các khu nghỉ dưỡng cao cấp tại Lăng Cô, kết hợp với sự phát triển của các khu đô thị mới như An Vân Dương, đang góp phần nâng cao giá trị bất động sản khu vực.

Du lịch văn hóa, thế mạnh lớn nhất của Huế, cũng được đẩy mạnh với các dự án bảo tồn di sản và tổ chức sự kiện quốc tế như Festival Huế. Việc này không chỉ tạo động lực tăng trưởng kinh tế mà còn làm tăng nhu cầu bất động sản cho các dịch vụ thương mại, lưu trú và nghỉ dưỡng.

Các khu vực ven biển hoặc phụ cận sân bay quốc tế Phú Bài đang trở thành điểm nóng thu hút giới đầu tư.

Ngoài ra, quy hoạch đô thị mới như khu đô thị An Vân Dương với quy mô lớn và cơ sở hạ tầng hiện đại đang tạo nên cơn sốt bất động sản trong khu vực. Việc các dự án này đi vào hoạt động sẽ không chỉ cải thiện chất lượng sống mà còn đẩy giá đất lên cao trong tương lai gần.

Sự chuyển mình của Thành phố Huế, đang mở ra nhiều cơ hội đầu tư bất động sản, đặc biệt trong bối cảnh xu hướng bất động sản nghỉ dưỡng và du lịch tại Việt Nam đang bùng nổ.

Thừa Thiên Huế là một trong những thị trường bất động sản tiềm năng nhất tại miền Trung nhờ sự phát triển đồng bộ của hạ tầng và du lịch. Với mức giá đất cạnh tranh và quy hoạch rõ ràng, đây là cơ hội lý tưởng để đầu tư hoặc mua đất tại Thừa Thiên Huế trong giai đoạn này.

 

Giá đất cao nhất tại Thừa Thiên Huế là: 65.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Thừa Thiên Huế là: 1.238 đ
Giá đất trung bình tại Thừa Thiên Huế là: 2.865.008 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 49/2020/QĐ-UBND ngày 11/09/2020 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
4065

Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Thừa Thiên Huế
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
7701 Huyện Phú Lộc Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn 1 - Xã Xuân Lộc Tuyến đường số 2 (mặt cắt đường 3-7,5-3,0) 120.000 72.000 48.000 - - Đất SX-KD nông thôn
7702 Huyện Phú Lộc Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn 1 - Xã Xuân Lộc Tuyến đường số 3 (mặt cắt đường 3-5,5-3,0) 120.000 72.000 48.000 - - Đất SX-KD nông thôn
7703 Huyện Phú Lộc Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư thôn 1 - Xã Xuân Lộc Tuyến đường số 4 (mặt cắt đường 3-5,5-3,0) 120.000 72.000 48.000 - - Đất SX-KD nông thôn
7704 Huyện Phú Lộc Quốc lộ 49B - Xã Giang Hải 134.400 93.600 65.760 - - Đất SX-KD nông thôn
7705 Huyện Phú Lộc Tỉnh lộ 21 đoạn qua xã Giang Hải - Xã Giang Hải 99.840 70.080 49.920 - - Đất SX-KD nông thôn
7706 Huyện Phú Lộc KV1 - Xã Giang Hải Quốc lộ 49 đoạn từ ranh giới xã Vinh Mỹ - đến giáp xã Vinh Hiền giới hạn mỗi bên 200m 123.360 99.840 - - - Đất SX-KD nông thôn
7707 Huyện Phú Lộc KV1 - Xã Giang Hải Các thôn và khu vực còn lại của các thôn có các tuyến đường thôn, liên thôn có mặt cắt đường ≥ 2,5m 99.840 79.200 - - - Đất SX-KD nông thôn
7708 Huyện Phú Lộc KV1 - Xã Giang Hải Các khu vực còn lại trong xã 54.720 54.720 - - - Đất SX-KD nông thôn
7709 Huyện Phú Lộc Khu công nghiệp và khu phi thuế quan - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 150.000 90.000 60.000 - - Đất SX-KD
7710 Huyện Phú Lộc Khu cảng Chân Mây và khu liên hợp - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 340.000 204.000 136.000 - - Đất SX-KD
7711 Huyện Phú Lộc Khu vực ven đường phía tây đầm Lập An - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 165.000 99.000 66.000 - - Đất SX-KD
7712 Huyện Phú Lộc Khu vực Hói Mít, Hói Dừa - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 120.000 72.000 48.000 - - Đất SX-KD
7713 Huyện Phú Lộc Khu công nghiệp kỹ thuật cao - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 120.000 72.000 48.000 - - Đất SX-KD
7714 Huyện Phú Lộc Khu du lịch Bãi Cà, Bãi Chuối, đảo Sơn Chà - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 150.000 90.000 60.000 - - Đất SX-KD
7715 Huyện Phú Lộc Khu trung tâm điều hành và khu tiếp vận - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô 330.000 198.000 132.000 - - Đất SX-KD
7716 Huyện Phú Lộc Lăng Cô 1 - Khu du lịch Lăng Cô - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô Đoạn từ núi Giòn - đến giáp khu trung tâm du lịch 338.000 202.800 135.200 - - Đất SX-KD
7717 Huyện Phú Lộc Lăng Cô 2 - Khu du lịch Lăng Cô - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô Đoạn từ Trung tâm du lịch - đến giáp nhà thờ Loan Lý và bán đảo Lập An 405.000 243.000 162.000 - - Đất SX-KD
7718 Huyện Phú Lộc Lăng Cô 3 - Khu du lịch Lăng Cô - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô Đoạn từ nhà thờ Loan Lý - đến giáp làng Chài Lăng Cô 857.000 514.200 342.800 - - Đất SX-KD
7719 Huyện Phú Lộc Khu du lịch Cảnh Dương, Cù Dù - Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô Khu du lịch Cảnh Dương, Cù Dù 231.000 138.600 92.400 - - Đất SX-KD
7720 Huyện Phú Lộc Xã Xuân Lộc Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác 23.100 19.800 16.500 - - Đất trồng cây hàng năm
7721 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Hòa Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác 23.100 19.800 16.500 - - Đất trồng cây hàng năm
7722 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Bình Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác 23.100 19.800 16.500 - - Đất trồng cây hàng năm
7723 Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại Đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác 33.000 28.600 24.200 - - Đất trồng cây hàng năm
7724 Huyện Phú Lộc Xã Xuân Lộc 25.200 21.600 18.000 - - Đất trồng cây lâu năm
7725 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Hòa 25.200 21.600 18.000 - - Đất trồng cây lâu năm
7726 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Bình 25.200 21.600 18.000 - - Đất trồng cây lâu năm
7727 Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại 36.000 31.200 26.400 - - Đất trồng cây lâu năm
7728 Huyện Phú Lộc Xã Xuân Lộc 4.560 3.960 3.240 - - Đất rừng sản xuất
7729 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Hòa 4.560 3.960 3.240 - - Đất rừng sản xuất
7730 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Bình 4.560 3.960 3.240 - - Đất rừng sản xuất
7731 Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại 6.240 5.400 4.920 - - Đất rừng sản xuất
7732 Huyện Phú Lộc Xã Xuân Lộc 3.800 3.300 2.700 - - Đất rừng phòng hộ
7733 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Hòa 3.800 3.300 2.700 - - Đất rừng phòng hộ
7734 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Bình 3.800 3.300 2.700 - - Đất rừng phòng hộ
7735 Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại 5.200 4.500 4.100 - - Đất rừng phòng hộ
7736 Huyện Phú Lộc Xã Xuân Lộc 20.400 16.800 14.400 - - Đất nuôi trồng thuỷ sản
7737 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Hòa 20.400 16.800 14.400 - - Đất nuôi trồng thuỷ sản
7738 Huyện Phú Lộc Xã Lộc Bình 20.400 16.800 14.400 - - Đất nuôi trồng thuỷ sản
7739 Huyện Phú Lộc Thị trấn và các xã còn lại 27.600 24.000 20.400 - - Đất nuôi trồng thuỷ sản