STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Ngã ba cống Đồng Nhân (giáp Quốc lộ 39) - Chợ Thá | 12.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 800.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp chợ Thá - Gốc Gạo | 7.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 800.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp Gốc Gạo - Dốc Chàng | 5.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 800.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp Dốc Chàng - Cống Bản | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 | 800.000 | - | Đất ở đô thị |
5 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Ngã ba cống Đồng Nhân (giáp Quốc lộ 39) - Chợ Thá | 7.200.000 | 1.200.000 | 900.000 | 480.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
6 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp chợ Thá - Gốc Gạo | 4.500.000 | 1.200.000 | 900.000 | 480.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
7 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp Gốc Gạo - Dốc Chàng | 3.000.000 | 1.200.000 | 900.000 | 480.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
8 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp Dốc Chàng - Cống Bản | 1.800.000 | 1.200.000 | 900.000 | 480.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
9 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Ngã ba cống Đồng Nhân (giáp Quốc lộ 39) - Chợ Thá | 6.000.000 | 1.000.000 | 750.000 | 400.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
10 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp chợ Thá - Gốc Gạo | 3.750.000 | 1.000.000 | 750.000 | 400.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
11 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp Gốc Gạo - Dốc Chàng | 2.500.000 | 1.000.000 | 750.000 | 400.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
12 | Huyện Hưng Hà | Đường ĐH.59 (đường 223) - Thị trấn Hưng Hà | Giáp Dốc Chàng - Cống Bản | 1.500.000 | 1.000.000 | 750.000 | 400.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Huyện Hưng Hà, Thái Bình: Đường ĐH.59 (Đường 223) - Thị trấn Hưng Hà
Bảng giá đất của Huyện Hưng Hà, Thái Bình cho Đường ĐH.59 (Đường 223) - Thị trấn Hưng Hà, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Bình, và được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh Thái Bình. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho các vị trí cụ thể trong đoạn đường từ Ngã ba Cống Đồng Nhân (giáp Quốc lộ 39) đến Chợ Thá, hỗ trợ trong việc định giá và quyết định đầu tư bất động sản.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 12.000.000 VNĐ/m²
Tại Đường ĐH.59 (Đường 223) - Thị trấn Hưng Hà, mức giá cho vị trí 1 là 12.000.000 VNĐ/m². Đây là mức giá cao nhất trong đoạn đường này, phản ánh giá trị cao của đất ở đô thị tại khu vực gần Ngã ba Cống Đồng Nhân, giáp Quốc lộ 39. Vị trí này có thể hưởng lợi từ sự phát triển hạ tầng, giao thông thuận tiện, và sự kết nối với các khu vực quan trọng.
Vị trí 2: 2.000.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 2.000.000 VNĐ/m². Mức giá này thấp hơn nhiều so với vị trí 1, cho thấy khu vực này có giá trị đất giảm dần. Dù vẫn giữ được giá trị cao, khu vực này có thể nằm xa hơn so với các điểm tiện ích và giao thông chính.
Vị trí 3: 1.500.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 1.500.000 VNĐ/m², cho thấy giá trị đất giảm hơn so với vị trí 2. Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn, nhưng vẫn có tiềm năng phát triển, đặc biệt nếu có sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và tiện ích xung quanh.
Vị trí 4: 800.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất trong khu vực là 800.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn, có thể là do vị trí xa các tiện ích công cộng hoặc giao thông kém thuận tiện hơn.
Bảng giá đất theo văn bản số 22/2019/QĐ-UBND, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 03/2022/QĐ-UBND, cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại Đường ĐH.59 (Đường 223) - Thị trấn Hưng Hà. Việc nắm rõ giá trị này sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.