STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Gio Linh | Đường 76 - Khu vực 5 - Xã Gio An (xã Trung du) | Các đoạn còn lại | 120.000 | 78.000 | 60.000 | 30.000 | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Gio Linh | Đường 76 - Khu vực 5 - Xã Gio An (xã Trung du) | Các đoạn còn lại | 96.000 | 62.400 | 48.000 | 24.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
3 | Huyện Gio Linh | Đường 76 - Khu vực 5 - Xã Gio An (xã Trung du) | Các đoạn còn lại | 84.000 | 54.600 | 42.000 | 21.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Quảng Trị – Xã Gio An, Đường 76, Khu Vực 5
Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng giá đất nông thôn tại xã Gio An, khu vực 5, đoạn Đường 76, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Bảng giá này được ban hành kèm theo văn bản số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Giá Đất Đoạn Đường 76 – Khu Vực 5, Xã Gio An
Giá Đất Vị trí 1 – 120.000 đồng/m²
Tại vị trí 1, giá đất nông thôn là 120.000 đồng/m². Mức giá này áp dụng cho các khu vực có điều kiện phát triển tốt nhất trong đoạn từ các đoạn còn lại. Khu vực này có tiềm năng phát triển cao hơn do vị trí thuận lợi và khả năng sử dụng đất tốt.
Giá Đất Vị trí 2 – 78.000 đồng/m²
Với vị trí 2, giá đất nông thôn là 78.000 đồng/m². Mức giá này áp dụng cho các khu vực có điều kiện phát triển trung bình, không phải là vị trí đắc địa nhất nhưng vẫn có giá trị sử dụng đáng kể.
Giá Đất Vị trí 3 – 60.000 đồng/m²
Tại vị trí 3, giá đất nông thôn là 60.000 đồng/m². Đây là mức giá cho các khu vực có điều kiện phát triển hạn chế hơn, phản ánh giá trị đất thấp hơn do vị trí và tiềm năng sử dụng không cao.
Giá Đất Vị trí 4 – 30.000 đồng/m²
Cuối cùng, tại vị trí 4, giá đất nông thôn là 30.000 đồng/m². Mức giá này áp dụng cho các khu vực có điều kiện phát triển kém nhất trong đoạn đường, phản ánh giá trị đất thấp do điều kiện địa lý và khả năng sử dụng hạn chế.
Thông tin trên cung cấp cái nhìn tổng quan về giá đất nông thôn tại khu vực 5, xã Gio An, đoạn Đường 76. Bảng giá này giúp người dân và nhà đầu tư nắm rõ mức giá và tiềm năng phát triển của từng khu vực, từ đó đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.