STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ khu dân cư Phú Hiệp 3 - Đến đường Tôn Thất Tùng (Điểm dân cư Phú Hiệp 3, đường rộng 25m cũ; Khu dân cư khu công nghiệp Hòa Hiệp (Phục vụ tái định cư), đường rộng 25m cũ – Gộp | 1.900.000 | 1.300.000 | 900.000 | 600.000 | - | Đất ở đô thị |
2 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng - Đến đường Nguyễn Hữu Dực (Khu vực 1 cũ) | 2.200.000 | 1.500.000 | 1.000.000 | 600.000 | - | Đất ở đô thị |
3 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Dực - Đến đường Hà Vi Tùng (Khu vực 2 cũ) | 1.900.000 | 1.300.000 | 900.000 | 600.000 | - | Đất ở đô thị |
4 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ khu dân cư Phú Hiệp 3 - Đến đường Tôn Thất Tùng (Điểm dân cư Phú Hiệp 3, đường rộng 25m cũ; Khu dân cư khu công nghiệp Hòa Hiệp (Phục vụ tái định cư), đường rộng 25m cũ – Gộp | 1.000.000 | 700.000 | 450.000 | 300.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
5 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng - Đến đường Nguyễn Hữu Dực (Khu vực 1 cũ) | 1.100.000 | 800.000 | 500.000 | 300.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
6 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Dực - Đến đường Hà Vi Tùng (Khu vực 2 cũ) | 1.000.000 | 700.000 | 450.000 | 300.000 | - | Đất TM-DV đô thị |
7 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ khu dân cư Phú Hiệp 3 - Đến đường Tôn Thất Tùng (Điểm dân cư Phú Hiệp 3, đường rộng 25m cũ; Khu dân cư khu công nghiệp Hòa Hiệp (Phục vụ tái định cư), đường rộng 25m cũ – Gộp | 800.000 | 500.000 | 360.000 | 240.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
8 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng - Đến đường Nguyễn Hữu Dực (Khu vực 1 cũ) | 900.000 | 600.000 | 400.000 | 240.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
9 | Huyện Đông Hòa | Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung | Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Dực - Đến đường Hà Vi Tùng (Khu vực 2 cũ) | 800.000 | 500.000 | 360.000 | 240.000 | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Huyện Đông Hòa, Phú Yên: Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung
Bảng giá đất tại huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên cho đoạn đường Hoàng Văn Thụ, phường Hòa Hiệp Trung, loại đất ở đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Phú Yên và được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. Bảng giá này áp dụng cho đoạn đường từ khu dân cư Phú Hiệp 3 đến đường Tôn Thất Tùng, bao gồm các khu vực có đường rộng 25m cũ và phục vụ tái định cư, phản ánh giá trị đất tại các vị trí cụ thể trong khu vực.
Vị trí 1: 1.900.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường Hoàng Văn Thụ, từ khu dân cư Phú Hiệp 3 đến đường Tôn Thất Tùng, có mức giá cao nhất là 1.900.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường này, có thể do vị trí thuận lợi gần các tiện ích công cộng, giao thông thuận tiện hoặc khu vực dân cư phát triển.
Vị trí 2: 1.300.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 1.300.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị đất cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Có thể đây là khu vực gần khu công nghiệp Hòa Hiệp hoặc gần các tiện ích công cộng nhưng không thuận tiện bằng vị trí 1.
Vị trí 3: 900.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá là 900.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với các vị trí trước đó. Khu vực này có thể nằm xa hơn các tiện ích công cộng hoặc có điều kiện giao thông kém thuận lợi hơn.
Vị trí 4: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 600.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể vì khoảng cách xa các tiện ích công cộng hoặc điều kiện giao thông không thuận lợi.
Bảng giá đất theo các văn bản quy định cung cấp cái nhìn chi tiết về giá trị đất tại đoạn đường Hoàng Văn Thụ, phường Hòa Hiệp Trung. Việc hiểu rõ mức giá tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai.
Bảng Giá Đất Huyện Đông Hòa, Phú Yên: Đoạn Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung
Bảng giá đất của huyện Đông Hòa, Phú Yên cho đoạn đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung, loại đất thương mại - dịch vụ đô thị, đã được cập nhật theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Phú Yên và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 54/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Yên. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí trong đoạn đường từ khu dân cư Phú Hiệp 3 đến đường Tôn Thất Tùng, bao gồm cả khu vực khu công nghiệp Hòa Hiệp (phục vụ tái định cư), giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị bất động sản và hỗ trợ trong việc quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai.
Vị trí 1: 1.000.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên đoạn đường Hoàng Văn Thụ có mức giá 1.000.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trong đoạn đường này, nhờ vào sự phát triển hạ tầng và gần các khu dân cư và cơ sở công nghiệp quan trọng.
Vị trí 2: 700.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 700.000 VNĐ/m². Vị trí này vẫn giữ được giá trị cao nhưng thấp hơn so với vị trí 1. Khu vực này có thể gần các tiện ích và cơ sở hạ tầng, nhưng không thuận tiện hoặc phát triển bằng vị trí 1.
Vị trí 3: 450.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 450.000 VNĐ/m², cho thấy giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí trước. Khu vực này có thể cách xa một số tiện ích công cộng hoặc chưa được phát triển đồng bộ, dẫn đến mức giá thấp hơn.
Vị trí 4: 300.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 300.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này, có thể là do vị trí xa các cơ sở hạ tầng chính hoặc khu vực chưa được phát triển đầy đủ.
Bảng giá đất theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND và số 54/2021/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại đoạn đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hòa Hiệp Trung. Việc hiểu rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.