12:01 - 10/01/2025

Bảng giá đất tại Kiên Giang: Cơ hội đầu tư hấp dẫn với tiềm năng phát triển vượt bậc

Bảng giá đất tại Kiên Giang được điều chỉnh theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ban hành ngày 20/12/2019, phản ánh rõ sự phân hóa giá trị giữa các khu vực. Với tiềm năng du lịch nổi bật và quy hoạch đồng bộ, Kiên Giang đang trở thành điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư bất động sản.

Tổng quan về Kiên Giang và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất

Kiên Giang là một tỉnh ven biển thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, sở hữu vị trí chiến lược với hệ thống cảng biển và cửa khẩu quốc tế. Tỉnh có Thành phố Rạch Giá, Phú Quốc và các huyện ven biển với tiềm năng phát triển du lịch và thương mại mạnh mẽ.

Đặc biệt, Phú Quốc đã chính thức trở thành Thành phố biển đảo đầu tiên của Việt Nam, thu hút lượng lớn nhà đầu tư.

Hạ tầng tại Kiên Giang được đầu tư đồng bộ với sân bay quốc tế Phú Quốc, cảng biển quốc tế An Thới, cùng hệ thống đường bộ kết nối xuyên suốt từ trung tâm đến các khu vực ngoại ô.

Ngoài ra, tỉnh còn có chính sách quy hoạch đồng bộ, đặc biệt tập trung vào phát triển du lịch nghỉ dưỡng và bất động sản ven biển, góp phần đẩy giá đất tăng cao trong những năm gần đây.

Phân tích chi tiết bảng giá đất tại Kiên Giang

Theo bảng giá đất Kiên Giang mới nhất, giá đất tại Thành phố Rạch Giá và Thành phố Phú Quốc đang có mức cao nhất trong tỉnh, dao động từ 20 triệu đồng/m² đến 150 triệu đồng/m2 tùy khu vực trung tâm hoặc ven biển.

Giá đất thấp nhất thường tập trung tại các huyện xa trung tâm như Giang Thành, Hòn Đất, chỉ từ 3 triệu đồng/m². Giá trung bình toàn tỉnh rơi vào khoảng 15-20 triệu đồng/m², cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các khu vực du lịch trọng điểm và vùng sâu, vùng xa.

Với những nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận nhanh chóng, các khu vực ven biển Phú Quốc và trung tâm Thành phố Rạch Giá là lựa chọn lý tưởng. Ngược lại, những khu vực đang trong giai đoạn quy hoạch như Kiên Hải, An Minh, An Biên phù hợp hơn cho chiến lược đầu tư dài hạn.

So sánh với các tỉnh lân cận như Cà Mau hay Bạc Liêu, Kiên Giang đang có biên độ tăng giá cao hơn nhờ vào lợi thế du lịch và quy hoạch đồng bộ.

Điểm mạnh và tiềm năng đầu tư tại Kiên Giang

Kiên Giang sở hữu hệ sinh thái du lịch độc đáo với bờ biển dài, các hòn đảo nổi tiếng như Phú Quốc, Nam Du và quần đảo Bà Lụa. Điều này thúc đẩy nhu cầu đầu tư bất động sản nghỉ dưỡng và homestay cao cấp.

Chính quyền địa phương cũng đang đẩy mạnh các dự án hạ tầng lớn như mở rộng sân bay quốc tế Phú Quốc, xây dựng cao tốc Hà Tiên - Rạch Giá và cải tạo hệ thống cảng biển.

Các dự án bất động sản lớn tại Kiên Giang như Sun Group, Vinpearl Phú Quốc, và Meyhomes Capital Phú Quốc đã tạo ra sức hút lớn, không chỉ đối với các nhà đầu tư trong nước mà cả quốc tế.

Đặc biệt, tiềm năng tăng trưởng du lịch và xu hướng đầu tư vào bất động sản nghỉ dưỡng khiến khu vực này trở thành một trong những điểm nóng trên thị trường.

Tiềm năng đầu tư tại Kiên Giang giai đoạn hiện nay là rất lớn nhờ vào lợi thế du lịch, hạ tầng đồng bộ và chính sách quy hoạch rõ ràng. Đây là cơ hội lý tưởng để đầu tư hoặc mua đất tại Kiên Giang trong giai đoạn này.

 

Giá đất cao nhất tại Kiên Giang là: 45.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Kiên Giang là: 11.000 đ
Giá đất trung bình tại Kiên Giang là: 2.060.332 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 03/2020/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh Kiên Giang được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 06/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND tỉnh Kiên Giang
Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
1180

Mua bán nhà đất tại Kiên Giang

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Kiên Giang
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
6501 Huyện Giang Thành Trung tâm xã Tân Khánh Hoà Từ Trung tâm xã - đến Trường Tiểu học ở Hòa Khánh 175.000 87.500 43.750 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6502 Huyện Giang Thành Đường kênh HT2 từ tim Quốc lộ N1 - đến Kênh HN1 200.000 100.000 50.000 25.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6503 Huyện Giang Thành Đường Trà Phô đến Tà Teng Từ Quốc lộ N1 - đến Ranh cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ 300.000 150.000 75.000 37.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6504 Huyện Giang Thành Đường Trà Phô đến Tà Teng Từ hết ranh cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ - đến Kênh Nông Trường 200.000 100.000 50.000 25.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6505 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6506 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Chợ Đình 275.000 137.500 68.750 34.375 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6507 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Tà Êm 275.000 137.500 68.750 34.375 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6508 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hoà 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6509 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Đầm Chít 385.000 192.500 96.250 48.125 24.063 Đất SX-KD nông thôn
6510 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Tà Teng 206.500 103.250 51.625 25.813 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6511 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ 357.500 178.750 89.375 44.688 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6512 Huyện Giang Thành Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú 220.000 110.000 55.000 27.500 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6513 Huyện Giang Thành Tuyến dân cư Hà Giang 110.000 55.000 27.500 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6514 Huyện Giang Thành Tuyến dân cư Nam Vĩnh Tế 97.500 48.750 24.375 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6515 Huyện Giang Thành Tuyến dân cư Bể Lắng 97.500 48.750 24.375 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6516 Huyện Giang Thành Tuyến dân cư T3 xã Vĩnh Phú 115.000 57.500 28.750 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6517 Huyện Giang Thành Đường kênh T4, T5 xã Vĩnh Phú 96.000 48.000 24.000 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6518 Huyện Giang Thành Đoạn kênh Nông Trường (đoạn xã Phú Mỹ) 110.000 55.000 27.500 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6519 Huyện Giang Thành Tuyến dân cư Rạch Giỗ xã Phú Lợi 96.000 48.000 24.000 24.000 24.000 Đất SX-KD nông thôn
6520 Huyện Giang Thành Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa 20.000 17.000 - - - Đất trồng cây lâu năm
6521 Huyện Giang Thành Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa 24.000 20.000 - - - Đất trồng cây hàng năm
6522 Huyện Giang Thành Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa 15.000 13.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
6523 Huyện Giang Thành Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa 11.000 - - - - Đất rừng sản xuất
6524 Huyện Giang Thành Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú 20.000 17.000 - - - Đất trồng cây lâu năm
6525 Huyện Giang Thành Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú 26.000 22.000 - - - Đất trồng cây hàng năm
6526 Huyện Giang Thành Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú 15.000 13.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
6527 Huyện Giang Thành Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú 11.000 - - - - Đất rừng sản xuất