20:11 - 14/01/2025

Bảng giá đất tại Huyện Ba Vì Thành phố Hà Nội: Định hướng phát triển bền vững và tiềm năng bất động sản lớn

Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 71/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND Thành phố Hà Nội, giá đất tại Huyện Ba Vì đã được quy định với mức cao nhất đạt 14.231.000 VNĐ/m² và giá trung bình là 2.462.150 VNĐ/m². Những con số này không chỉ phản ánh giá trị hiện tại của bất động sản khu vực mà còn mở ra cơ hội lớn cho các nhà đầu tư đang tìm kiếm thị trường tiềm năng với mức giá hợp lý.

Ba Vì – Khu vực ven đô với tiềm năng phát triển đa dạng

Huyện Ba Vì nằm ở phía Tây Bắc của Hà Nội, cách trung tâm Thành phố khoảng 60km, nổi bật với không gian sống gần gũi thiên nhiên và nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái. Đây là nơi giao thoa giữa cảnh quan núi rừng và vùng đồng bằng trù phú, sở hữu nhiều danh lam thắng cảnh như Vườn Quốc gia Ba Vì, khu du lịch Khoang Xanh – Suối Tiên và hồ Suối Hai.

Vị trí địa lý đặc biệt đã giúp Ba Vì trở thành điểm đến lý tưởng cho những ai muốn rời xa sự ồn ào của đô thị để tận hưởng không gian sống trong lành. Đồng thời, sự phát triển hạ tầng giao thông với các tuyến đường như Quốc lộ 32, tỉnh lộ 414 và các tuyến đường kết nối nội bộ đã góp phần cải thiện khả năng tiếp cận của khu vực, từ đó nâng cao giá trị bất động sản tại đây.

Ba Vì còn nằm trong chiến lược phát triển đô thị vệ tinh của Hà Nội, với định hướng trở thành khu vực phát triển du lịch sinh thái và đô thị nghỉ dưỡng. Điều này không chỉ thúc đẩy sự đầu tư vào hạ tầng mà còn gia tăng nhu cầu về đất ở, thương mại và nghỉ dưỡng.

Phân tích giá đất tại Huyện Ba Vì: Thị trường tiềm năng với mức giá hấp dẫn

Giá đất tại Ba Vì dao động tùy thuộc vào vị trí, với mức cao nhất đạt 14.231.000 VNĐ/m² ở các khu vực gần trung tâm huyện hoặc các trục đường lớn. Trong khi đó, giá trung bình là 2.462.150 VNĐ/m², thấp hơn nhiều so với các quận nội thành như Thanh Trì hay Sóc Sơn. Điều này cho thấy Ba Vì vẫn còn nhiều tiềm năng tăng trưởng, đặc biệt trong bối cảnh quy hoạch và hạ tầng đang được đẩy mạnh.

Các khu vực gần các điểm du lịch nổi tiếng như Vườn Quốc gia Ba Vì, hồ Đồng Mô hay Khoang Xanh đang chứng kiến sự quan tâm lớn từ các nhà đầu tư. Những lô đất tại đây không chỉ thu hút bởi tiềm năng phát triển mà còn có giá trị tăng trưởng cao nhờ lợi thế về vị trí và cảnh quan.

Đối với các nhà đầu tư, Ba Vì là lựa chọn phù hợp cho cả đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Các dự án nghỉ dưỡng, khu đô thị sinh thái hay đất nền gần các khu du lịch đều hứa hẹn mang lại lợi nhuận cao. Đối với người mua để ở, Ba Vì là nơi lý tưởng với mức giá hợp lý, không gian sống thoáng đãng và môi trường sống trong lành.

Lợi thế và định hướng phát triển của Huyện Ba Vì

Huyện Ba Vì có lợi thế lớn về quỹ đất rộng và cảnh quan thiên nhiên phong phú, phù hợp với phát triển các dự án bất động sản sinh thái và nghỉ dưỡng. Nhiều dự án đang được triển khai tại đây, bao gồm các khu đô thị ven hồ, khu nghỉ dưỡng cao cấp và các khu dân cư mới.

Sự phát triển này không chỉ mang lại diện mạo mới cho Ba Vì mà còn tạo động lực thúc đẩy giá trị bất động sản tại khu vực.

Ngoài ra, định hướng phát triển du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng tại Ba Vì đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư lớn. Các khu vực như hồ Suối Hai và Đồng Mô đang trở thành tâm điểm cho các dự án bất động sản nghỉ dưỡng nhờ lợi thế cảnh quan tự nhiên và sự kết nối giao thông thuận tiện.

Với mức giá đất hợp lý, quỹ đất lớn và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, Huyện Ba Vì đang khẳng định vai trò là một trong những điểm đến đầu tư hấp dẫn nhất tại Thành phố Hà Nội. Đây là thời điểm lý tưởng để các nhà đầu tư khai thác cơ hội tại khu vực này, đặc biệt trong bối cảnh quy hoạch và hạ tầng đang trên đà phát triển mạnh mẽ.

Giá đất cao nhất tại Huyện Ba Vì là: 14.231.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Ba Vì là: 35.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Ba Vì là: 2.462.150 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND TP. Hà Nội được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 71/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của UBND TP. Hà Nội
Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
2252

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nội
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
201 Huyện Ba Vì Đường Ba Vành-Suối Mơ tại xã Yên Bài 867.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
202 Huyện Ba Vì Đường giao thông liên xã Tiên Phong - Thụy An Từ giáp đường Quốc lộ 32 - đến giáp trụ sở UBND xã Thụy An 901.000 1.204.000 941.000 893.000 - Đất SX-KD
203 Huyện Ba Vì Đường Suối Ổi Từ Suối Ổi - đến giáp UBND xã Vân Hòa 867.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
204 Huyện Ba Vì Huyện Ba Vì Đường từ Bãi rác xã Tản Lĩnh - đến giáp đường ĐT 414 Cây xăng Tản Lĩnh 867.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
205 Huyện Ba Vì Huyện Ba Vì Đường từ Cổng Vườn Quốc gia - đến giáp khu du lịch Hồ Tiên Sa 867.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
206 Huyện Ba Vì Huyện Ba Vì Đường từ Cổng vườn Quốc gia - đến Suối Ổi 867.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
207 Huyện Ba Vì Đường vào khu du lịch Ao Vua Từ giáp đường ĐT 414 - đến giáp khu du lịch Ao Vua 1.074.000 878.000 688.000 653.000 - Đất SX-KD
208 Huyện Ba Vì Đường vào khu du lịch Khoang Xanh, Thác Đa, Nửa Vầng Trăng, Suối Mơ Từ giáp đường 84 cũ - đến tiếp giáp khu du lịch Khoang Xanh 955.000 790.000 619.000 589.000 - Đất SX-KD
209 Huyện Ba Vì Đường vào Vườn Quốc gia Từ giáp đường ĐT 414 - đến giáp Vườn Quốc gia 1.074.000 878.000 688.000 653.000 - Đất SX-KD
210 Huyện Ba Vì Tuyến đường đê Minh Khánh tại xã Minh Quang và Khánh Thượng Trong đê 954.000 760.000 597.000 568.000 - Đất SX-KD
211 Huyện Ba Vì Tuyến đường đê Minh Khánh tại xã Minh Quang và Khánh Thượng Ngoài đê 835.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
212 Huyện Ba Vì Tuyến đường nối cầu Văn Lang và Quốc lộ 32 1.654.000 1.108.000 865.000 822.000 - Đất SX-KD
213 Huyện Ba Vì Đường Vân Trai Từ ngã ba giao cắt đường Quảng Oai tại số nhà 588 - đến giáp đường đi thôn Kim Bí, xã Tiên Phong 1.684.000 1.204.000 941.000 893.000 - Đất SX-KD
214 Huyện Ba Vì Huyện Ba Vì Đường từ Tỉnh lộ 415 - qua chợ Mộc xã Minh Quang, điểm cuối tiếp giáp đường đê Minh Khánh 775.000 641.000 504.000 479.000 - Đất SX-KD
215 Huyện Ba Vì Huyện Ba Vì Đường từ Tỉnh lộ 414 - đi khu du lịch Thiên Sơn - Thác Ngà, xã Vân Hòa 835.000 691.000 542.000 516.000 - Đất SX-KD
216 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Ba Trại 378.000 - - - - Đất SX-KD
217 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Ba Vì 378.000 - - - - Đất SX-KD
218 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Cẩm Lĩnh 470.000 - - - - Đất SX-KD
219 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Cam Thượng 470.000 - - - - Đất SX-KD
220 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Châu Sơn 588.000 - - - - Đất SX-KD
221 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Chu Minh 588.000 - - - - Đất SX-KD
222 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Cổ Đô 588.000 - - - - Đất SX-KD
223 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Đông Quang 588.000 - - - - Đất SX-KD
224 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Đồng Thái 588.000 - - - - Đất SX-KD
225 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Khánh Thượng 378.000 - - - - Đất SX-KD
226 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Minh Châu 420.000 - - - - Đất SX-KD
227 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Minh Quang 378.000 - - - - Đất SX-KD
228 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Phong Vân 470.000 - - - - Đất SX-KD
229 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Phú Châu 588.000 - - - - Đất SX-KD
230 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Phú Cường 588.000 - - - - Đất SX-KD
231 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Phú Đông 470.000 - - - - Đất SX-KD
232 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Phú Phương 588.000 - - - - Đất SX-KD
233 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Phú Sơn 470.000 - - - - Đất SX-KD
234 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Sơn Đà 470.000 - - - - Đất SX-KD
235 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Tản Hồng 588.000 - - - - Đất SX-KD
236 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Tản Lĩnh 378.000 - - - - Đất SX-KD
237 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Thái Hòa 470.000 - - - - Đất SX-KD
238 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Thuần Mỹ 470.000 - - - - Đất SX-KD
239 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Thụy An 470.000 - - - - Đất SX-KD
240 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Tiên Phong 470.000 - - - - Đất SX-KD
241 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Tòng Bạt 470.000 - - - - Đất SX-KD
242 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Vân Hòa 378.000 - - - - Đất SX-KD
243 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Vạn Thắng 588.000 - - - - Đất SX-KD
244 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Vật Lại 470.000 - - - - Đất SX-KD
245 Huyện Ba Vì KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN - Xã Yên Bài 378.000 - - - - Đất SX-KD
246 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 124.000 - - - - Đất trồng lúa
247 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 124.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm
248 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 145.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
249 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 124.000 - - - - Đất nuôi trồng thủy sản
250 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 69.000 - - - - Đất rừng phòng hộ
251 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 69.000 - - - - Đất rừng đặc dụng
252 Huyện Ba Vì Đồng bằng huyện Ba Vì 69.000 - - - - Đất rừng sản xuất
253 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 97.000 - - - - Đất trồng lúa
254 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 97.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm
255 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 90.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
256 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 97.000 - - - - Đất nuôi trồng thủy sản
257 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 44.000 - - - - Đất rừng phòng hộ
258 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 44.000 - - - - Đất rừng đặc dụng
259 Huyện Ba Vì Trung du huyện Ba Vì 44.000 - - - - Đất rừng sản xuất
260 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 65.000 - - - - Đất trồng lúa
261 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 65.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm
262 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 63.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
263 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 41.000 - - - - Đất nuôi trồng thủy sản
264 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 35.000 - - - - Đất rừng phòng hộ
265 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 35.000 - - - - Đất rừng đặc dụng
266 Huyện Ba Vì Miền núi huyện Ba Vì 35.000 - - - - Đất rừng sản xuất