Bảng giá đất tại Thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp

Bảng giá đất tại Thành phố Hồng Ngự, Đồng Tháp, được quy định theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND, ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp, với sự sửa đổi bổ sung tại Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND. Thành phố Hồng Ngự có tiềm năng lớn cho các nhà đầu tư nhờ vào các yếu tố phát triển hạ tầng và giao thương.

Tổng quan khu vực Thành phố Hồng Ngự

Thành phố Hồng Ngự, nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Tháp, có vị trí địa lý thuận lợi, nằm ngay sát biên giới Việt Nam - Campuchia, tạo ra một lợi thế lớn trong giao thương và phát triển kinh tế.

Đặc biệt, Hồng Ngự là một trung tâm kinh tế thương mại giữa hai quốc gia, mang lại tiềm năng lớn trong việc phát triển các ngành dịch vụ và thương mại. Thành phố này sở hữu một hệ thống giao thông tốt với Quốc lộ 30, kết nối trực tiếp với các khu vực lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây, thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa và đi lại dễ dàng.

Ngoài những lợi thế về giao thương, Thành phố Hồng Ngự còn được biết đến với đặc điểm nổi bật về nông nghiệp.

Thành phố này nổi bật với các sản phẩm nông sản phong phú, như lúa, hoa màu và thủy sản, tạo cơ hội phát triển mạnh mẽ cho ngành chế biến nông sản, thu hút đầu tư và hình thành các khu công nghiệp chế biến, đóng góp vào sự phát triển của thị trường bất động sản trong khu vực.

Bên cạnh đó, các yếu tố về quy hoạch đô thị và phát triển hạ tầng đang tạo đà tăng trưởng mạnh cho thị trường bất động sản ở Hồng Ngự. Các dự án nâng cấp hạ tầng giao thông, kết nối thuận lợi giữa các khu vực đô thị và nông thôn sẽ giúp giá trị đất tại đây tăng cao trong tương lai.

Các tiện ích xã hội như bệnh viện, trường học, khu vui chơi giải trí cũng góp phần nâng cao giá trị của bất động sản tại Hồng Ngự.

Phân tích giá đất tại Thành phố Hồng Ngự

Giá đất tại Thành phố Hồng Ngự hiện nay có sự phân hóa rõ rệt. Theo thông tin mới nhất, mức giá cao nhất đạt 12.600.000 đồng/m², trong khi mức giá thấp nhất chỉ khoảng 70.000 đồng/m². Giá đất trung bình tại Thành phố Hồng Ngự dao động ở mức 1.636.596 đồng/m².

Sự chênh lệch này phản ánh tình hình phát triển không đều của các khu vực trong thành phố, với các khu vực trung tâm, gần các tuyến giao thông chính hoặc khu công nghiệp có mức giá cao hơn, trong khi những khu vực ngoại thành, xa trung tâm lại có mức giá thấp hơn.

Đối với các nhà đầu tư, đây là thời điểm lý tưởng để cân nhắc các chiến lược đầu tư ngắn hạn và dài hạn. Đối với các nhà đầu tư muốn sinh lời nhanh chóng, việc đầu tư vào các khu vực gần trung tâm hoặc các khu vực phát triển mạnh mẽ về hạ tầng sẽ là một lựa chọn hợp lý.

Trong khi đó, với những nhà đầu tư dài hạn, việc mua đất tại các khu vực ngoại thành có thể mang lại lợi nhuận cao khi hạ tầng được nâng cấp và phát triển trong tương lai.

So với các khu vực khác trong tỉnh Đồng Tháp, giá đất tại Thành phố Hồng Ngự hiện có mức độ vừa phải, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư có tiềm lực tài chính vừa phải tiếp cận. Mức giá đất tại đây dự báo sẽ có sự tăng trưởng trong tương lai nhờ vào các yếu tố phát triển hạ tầng và sự gia tăng nhu cầu về nhà ở, thương mại, dịch vụ.

Điểm mạnh và tiềm năng của Thành phố Hồng Ngự

Thành phố Hồng Ngự sở hữu nhiều điểm mạnh giúp phát triển bất động sản trong tương lai.

Đầu tiên, vị trí biên giới thuận lợi mang lại cơ hội lớn cho việc giao thương và phát triển kinh tế xuyên biên giới, tạo cơ hội lớn cho các khu công nghiệp, khu thương mại và các dịch vụ hỗ trợ.

Thứ hai, các dự án phát triển hạ tầng như các tuyến đường quốc lộ, các khu đô thị mới và các công trình công cộng đang được triển khai mạnh mẽ, tạo ra một hệ thống hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nâng cao giá trị bất động sản trong khu vực.

Một yếu tố quan trọng nữa là sự phát triển về du lịch. Hồng Ngự không chỉ nổi bật với nông sản mà còn có các tiềm năng du lịch sinh thái, với những khu vực tự nhiên đẹp và hấp dẫn cho các dự án nghỉ dưỡng.

Việc phát triển các khu nghỉ dưỡng và các dự án bất động sản nghỉ dưỡng tại đây sẽ là cơ hội lớn cho các nhà đầu tư bất động sản trong tương lai.

Ngoài ra, dân số Hồng Ngự đang ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu về nhà ở và dịch vụ cũng gia tăng. Điều này tạo cơ hội cho các dự án nhà ở, căn hộ, khu đô thị, đặc biệt là các dự án dành cho người lao động và các chuyên gia trong các khu công nghiệp.

Hơn nữa, sự gia tăng dân số sẽ thúc đẩy nhu cầu về các tiện ích xã hội như trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, làm tăng giá trị đất tại khu vực này.

Thành phố Hồng Ngự, với vị trí thuận lợi, hạ tầng phát triển và sự gia tăng dân số, là một thị trường bất động sản đầy tiềm năng cho các nhà đầu tư trong dài hạn. Đầu tư vào bất động sản tại đây không chỉ mang lại lợi nhuận cao mà còn giúp nắm bắt các cơ hội phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Giá đất cao nhất tại Thành phố Hồng Ngự là: 12.600.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Thành phố Hồng Ngự là: 70.000 đ
Giá đất trung bình tại Thành phố Hồng Ngự là: 1.701.911 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
411

Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đồng Tháp
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Lợi Đường Hùng Vương - đường Trần Hưng Đạo 9.600.000 6.720.000 4.800.000 - - Đất ở đô thị
2 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Lợi Đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Văn Cừ 6.500.000 4.550.000 3.250.000 - - Đất ở đô thị
3 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Lợi Đường Nguyễn Văn Cừ - đường Võ Văn Kiệt 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
4 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Trãi Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 9.600.000 6.720.000 4.800.000 - - Đất ở đô thị
5 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Trãi Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Văn Cừ 6.500.000 4.550.000 3.250.000 - - Đất ở đô thị
6 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Trãi Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Võ Văn Kiệt 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
7 Thành phố Hồng Ngự Đường Hùng Vương Đường Nguyễn Huệ - Cầu Hồng Ngự 12.600.000 8.820.000 6.300.000 - - Đất ở đô thị
8 Thành phố Hồng Ngự Đường Hùng Vương Cầu Hồng Ngự - Cầu Mười Xình 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
9 Thành phố Hồng Ngự Đường Hùng Vương Cầu Mười Xình - Cầu Mương Lớn 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
10 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Huệ Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 8.600.000 6.020.000 4.300.000 - - Đất ở đô thị
11 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Huệ Đường Trần Hưng Đạo - Đường Võ Văn Kiệt 3.800.000 2.660.000 1.900.000 - - Đất ở đô thị
12 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Huệ Đường Võ Văn Kiệt - cầu 2 tháng 9 2.600.000 1.820.000 1.300.000 - - Đất ở đô thị
13 Thành phố Hồng Ngự Đường Thiên Hộ Dương 7.200.000 5.040.000 3.600.000 - - Đất ở đô thị
14 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 5.800.000 4.060.000 2.900.000 - - Đất ở đô thị
15 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Văn Cừ 4.400.000 3.080.000 2.200.000 - - Đất ở đô thị
16 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Nguyễn Tất Thành 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
17 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Thị Minh Khai Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Lê Duẩn 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
18 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Hồng Phong Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 6.900.000 4.830.000 3.450.000 - - Đất ở đô thị
19 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Hồng Phong Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Tất Thành 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
20 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Hồng Phong Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Lê Duẩn 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
21 Thành phố Hồng Ngự Đường 01 tháng 06 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
22 Thành phố Hồng Ngự Đường 22 tháng 12 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
23 Thành phố Hồng Ngự Đường Lý Thường Kiệt 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
24 Thành phố Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Văn Trỗi - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất ở đô thị
25 Thành phố Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Hồng Phong 8.400.000 5.880.000 4.200.000 - - Đất ở đô thị
26 Thành phố Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất ở đô thị
27 Thành phố Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường Nguyễn Huệ - Đường 30 Tháng 4 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
28 Thành phố Hồng Ngự Đường Trần Hưng Đạo Đường 30 tháng 4 - Cầu Tân Hội 2.700.000 1.890.000 1.350.000 - - Đất ở đô thị
29 Thành phố Hồng Ngự Đường Chu Văn An Đường Hùng Vương - Đường Ngô Quyền 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
30 Thành phố Hồng Ngự Đường Chu Văn An Đường Ngô Quyền - Đường Lý Thường Kiệt 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
31 Thành phố Hồng Ngự Đường Ngô Quyền Đường Nguyễn Văn Trỗi - Đường Thiên Hộ Dương 4.200.000 2.940.000 2.100.000 - - Đất ở đô thị
32 Thành phố Hồng Ngự Đường Ngô Quyền Đường Thiên Hộ Dương - Thoại Ngọc Hầu 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
33 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Đình Chiểu Đường Lê Lợi - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
34 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Đình Chiểu Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Nguyễn Văn Trỗi 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
35 Thành phố Hồng Ngự Đường Phan Chu Trinh 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
36 Thành phố Hồng Ngự Đường Phan Bội Châu Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
37 Thành phố Hồng Ngự Đường Phan Bội Châu Đường Nguyễn Huệ - Đường 30 tháng 4 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
38 Thành phố Hồng Ngự Đường Trương Định Đường Nguyễn Trãi - Đường Lê Hồng Phong 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
39 Thành phố Hồng Ngự Đường Trương Định Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
40 Thành phố Hồng Ngự Đường Trương Định Đường Nguyễn Huệ - Đường Mương Nhà Máy 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
41 Thành phố Hồng Ngự Đường Võ Thị Sáu Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 3.900.000 2.730.000 1.950.000 - - Đất ở đô thị
42 Thành phố Hồng Ngự Đường Võ Thị Sáu Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Tất Thành 2.800.000 1.960.000 1.400.000 - - Đất ở đô thị
43 Thành phố Hồng Ngự Đường Võ Thị Sáu Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Lê Duẩn 2.700.000 1.890.000 1.350.000 - - Đất ở đô thị
44 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
45 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Văn Cừ 5.800.000 4.060.000 2.900.000 - - Đất ở đô thị
46 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Nguyễn Tất Thành 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
47 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Thị Hồng Gấm Đường Nguyễn Tất Thành - Đường Lê Duẩn 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất ở đô thị
48 Thành phố Hồng Ngự Đường Phạm Hùng Dũng 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
49 Thành phố Hồng Ngự Đường Sở Thượng 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
50 Thành phố Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Đoạn phường An Thạnh 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
51 Thành phố Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng - cầu Xả Lũ (đầu dưới cuối Cụm dân cư Trung tâm phường An Lạc) 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
52 Thành phố Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Từ đường đan (đi Thường Thới Hậu A) - Trụ cuối thanh chắn bảo vệ chân cầu Sở Thượng 500.000 500.000 500.000 - - Đất ở đô thị
53 Thành phố Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Cầu Xả Lũ (đầu trên) - cầu Trà Đư 800.000 560.000 500.000 - - Đất ở đô thị
54 Thành phố Hồng Ngự Đường Thoại Ngọc Hầu Tuyến dân cư ấp 5 (Đường tỉnh ĐT 841) 800.000 560.000 500.000 - - Đất ở đô thị
55 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Tất Thành Đường Nguyễn Huệ - Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng 10.000.000 7.000.000 5.000.000 - - Đất ở đô thị
56 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Tất Thành Ranh Cụm dân cư An Thành - Đường Phan Văn Cai 2.200.000 1.540.000 1.100.000 - - Đất ở đô thị
57 Thành phố Hồng Ngự Đường 30 tháng 4 Đường Lý Thường Kiệt - Đường Trần Hưng Đạo 1.400.000 980.000 700.000 - - Đất ở đô thị
58 Thành phố Hồng Ngự Đường 30 tháng 4 Đường Trần Hưng Đạo - Đường đan sông Sở Hạ 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
59 Thành phố Hồng Ngự Đường Võ Văn Kiệt Đường Lê Thị Hồng Gấm - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất ở đô thị
60 Thành phố Hồng Ngự Đường Võ Văn Kiệt Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Lê Hồng Phong 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
61 Thành phố Hồng Ngự Đường Võ Văn Kiệt Đường Lê Hồng Phong - Đường Nguyễn Huệ 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất ở đô thị
62 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Lê Thị Hồng Gấm - Đường Nguyễn Thị Minh Khai 3.900.000 2.730.000 1.950.000 - - Đất ở đô thị
63 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Nguyễn Thị Minh Khai - Đường Nguyễn Huệ 6.100.000 4.270.000 3.050.000 - - Đất ở đô thị
64 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Cừ Đường Nguyễn Huệ - Đường Mương Nhà máy 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
65 Thành phố Hồng Ngự Đường Điện Biên Phủ Đường Trần Hưng Đạo - Đường Võ Văn Kiệt 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất ở đô thị
66 Thành phố Hồng Ngự Đường Điện Biên Phủ Đường Võ Văn Kiệt - Đường Lê Duẩn 2.200.000 1.540.000 1.100.000 - - Đất ở đô thị
67 Thành phố Hồng Ngự Đường Đinh Tiên Hoàng 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
68 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Trỗi 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất ở đô thị
69 Thành phố Hồng Ngự Đường Hoàng Việt 2.200.000 1.540.000 1.100.000 - - Đất ở đô thị
70 Thành phố Hồng Ngự Đường 8 tháng 3 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
71 Thành phố Hồng Ngự Đường 3 tháng 2 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
72 Thành phố Hồng Ngự Đường Trần Văn Lẩm 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
73 Thành phố Hồng Ngự Đường Bùi Văn Châu 1.100.000 770.000 550.000 - - Đất ở đô thị
74 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Thợi 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
75 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Bảnh 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
76 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Duẩn 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
77 Thành phố Hồng Ngự Đường Hai Bà Trưng 2.200.000 1.540.000 1.100.000 - - Đất ở đô thị
78 Thành phố Hồng Ngự Đường Bà Triệu 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
79 Thành phố Hồng Ngự Đường Âu Cơ 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
80 Thành phố Hồng Ngự Đường Lạc Long Quân 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
81 Thành phố Hồng Ngự Đường Phan Đình Phùng 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
82 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Văn Tám 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
83 Thành phố Hồng Ngự Đường Phan Đình Giót 900.000 630.000 500.000 - - Đất ở đô thị
84 Thành phố Hồng Ngự Đường Kim Đồng 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
85 Thành phố Hồng Ngự Đường Tôn Thất Thuyết 1.400.000 980.000 700.000 - - Đất ở đô thị
86 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Đức Cảnh 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất ở đô thị
87 Thành phố Hồng Ngự Đường Phan Đăng Lưu 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
88 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Trần Hưng Đạo - Đường Nguyễn Văn Cừ 2.700.000 1.890.000 1.350.000 - - Đất ở đô thị
89 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Đường Nguyễn Văn Cừ - Đường Võ Văn Kiệt 2.700.000 1.890.000 1.350.000 - - Đất ở đô thị
90 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Đường Võ Văn Kiệt - Đường Hai Bà Trưng 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
91 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Văn Linh Đường Hai Bà Trưng - Đường Lê Duẩn 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
92 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Trung Trực 5.800.000 4.060.000 2.900.000 - - Đất ở đô thị
93 Thành phố Hồng Ngự Đường Hoàng Văn Thụ 5.800.000 4.060.000 2.900.000 - - Đất ở đô thị
94 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Thị Lựu 2.100.000 1.470.000 1.050.000 - - Đất ở đô thị
95 Thành phố Hồng Ngự Đường Bùi Thị Xuân 2.100.000 1.470.000 1.050.000 - - Đất ở đô thị
96 Thành phố Hồng Ngự Đường Lê Lai 3.600.000 2.520.000 1.800.000 - - Đất ở đô thị
97 Thành phố Hồng Ngự Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ 5.100.000 3.570.000 2.550.000 - - Đất ở đô thị
98 Thành phố Hồng Ngự Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Tất Thành 4.500.000 3.150.000 2.250.000 - - Đất ở đô thị
99 Thành phố Hồng Ngự Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đường Nguyễn Tất Thành - Lê Duẩn 2.900.000 2.030.000 1.450.000 - - Đất ở đô thị
100 Thành phố Hồng Ngự Đường Nguyễn Thái Học 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị