Bảng giá đất tại Huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk

Cập nhật bảng giá đất tại Huyện Lắk, Đắk Lắk theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk, được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020. Khu vực này đang phát triển mạnh, tiềm năng đầu tư lớn.

Tổng quan về Huyện Lắk, Đắk Lắk

Huyện Lắk nằm ở phía Bắc tỉnh Đắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 60 km, nổi bật với địa hình đa dạng bao gồm các đồi núi, hồ Lắk lớn, và hệ sinh thái tự nhiên phong phú.

Đặc biệt, hồ Lắk là điểm đến du lịch nổi tiếng, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước, tạo nên tiềm năng phát triển du lịch bền vững cho huyện.

Ngoài du lịch, Huyện Lắk còn có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, đặc biệt là trồng cà phê, hồ tiêu và cây ăn quả, nhờ vào điều kiện khí hậu thuận lợi.

Các dự án hạ tầng đang được triển khai trong khu vực như việc nâng cấp đường giao thông và các khu công nghiệp chế biến nông sản sẽ mở ra cơ hội lớn cho sự phát triển mạnh mẽ của thị trường bất động sản.

Mặc dù không phải là khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh như các huyện khác trong tỉnh Đắk Lắk, nhưng với lợi thế về du lịch và nền tảng phát triển hạ tầng, giá trị bất động sản tại Huyện Lắk đang có dấu hiệu tăng trưởng mạnh mẽ.

Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 và Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk đã tạo ra những động lực mới cho sự phát triển bất động sản trong khu vực này.

Phân tích giá đất tại Huyện Lắk, Đắk Lắk

Giá đất tại Huyện Lắk hiện nay có sự chênh lệch rõ rệt giữa các khu vực. Tại những vùng ven hồ Lắk và các khu vực gần trung tâm huyện, giá đất có thể dao động từ 25.000 VND/m² đến 45.000 VND/m².

Các khu vực nông thôn, xa trung tâm huyện, có giá đất thấp hơn, thường giao động từ 6.000 VND/m² đến 12.000 VND/m², phù hợp cho các dự án phát triển nông nghiệp hoặc các khu đất sinh thái.

Các khu vực gần các tuyến đường chính, đặc biệt là những khu vực đang được quy hoạch phát triển du lịch, có giá đất cao hơn đáng kể, có thể lên tới 50.000 VND/m².

Tuy nhiên, giá đất tại Huyện Lắk vẫn thấp hơn so với các khu vực phát triển mạnh mẽ hơn như Thành phố Buôn Ma Thuột hoặc các huyện khác trong tỉnh, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư muốn tìm kiếm giá trị sinh lời cao trong tương lai.

So với các huyện khác trong tỉnh Đắk Lắk, giá đất tại Huyện Lắk có phần thấp hơn, nhưng với tiềm năng phát triển du lịch, nông nghiệp, và các dự án hạ tầng trong tương lai, giá trị đất tại khu vực này chắc chắn sẽ tăng trong những năm tới.

Nhà đầu tư có thể cân nhắc đầu tư dài hạn tại các khu vực này, đặc biệt là những vùng đất gần các tuyến giao thông quan trọng hoặc các khu vực có tiềm năng phát triển du lịch cao.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Lắk

Một trong những điểm mạnh của Huyện Lắk chính là sự phát triển bền vững về du lịch. Hồ Lắk, với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp và các hoạt động du lịch đặc sắc như chèo thuyền, thăm làng dân tộc, là một trong những điểm du lịch quan trọng ở Tây Nguyên. Sự phát triển của ngành du lịch kéo theo nhu cầu về các dịch vụ lưu trú, nhà hàng, và các khu nghỉ dưỡng, tạo ra cơ hội lớn cho bất động sản nghỉ dưỡng.

Bên cạnh du lịch, Huyện Lắk cũng sở hữu tiềm năng lớn trong ngành nông nghiệp, đặc biệt là cà phê và hồ tiêu. Hệ thống giao thông đang được nâng cấp và cải thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nông sản và các sản phẩm du lịch từ Huyện Lắk ra các thị trường lớn.

Các dự án phát triển hạ tầng, bao gồm việc mở rộng đường quốc lộ, sẽ giúp kết nối Huyện Lắk với các khu vực khác trong tỉnh, thúc đẩy nhu cầu về đất ở và đất sản xuất.

Huyện Lắk cũng có các tiềm năng phát triển khu công nghiệp chế biến nông sản, giúp tăng trưởng nền kinh tế và tạo ra nhu cầu lớn về đất công nghiệp. Các dự án này sẽ thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, nâng cao giá trị đất trong khu vực.

Với các yếu tố phát triển du lịch, nông nghiệp và hạ tầng, Huyện Lắk đang mở ra nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn. Các nhà đầu tư có thể xem đây là khu vực đầy triển vọng, đặc biệt là đối với những ai tìm kiếm cơ hội đầu tư dài hạn và muốn nắm bắt cơ hội từ thị trường bất động sản tiềm năng.

Giá đất cao nhất tại Huyện Lắk là: 6.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Lắk là: 8.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Lắk là: 634.625 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
413
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Giáp xã Bông Krang - Nguyễn Đình Chiểu 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
2 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Nguyễn Đình Chiểu - Chu Văn An 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
3 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Chu Văn An - Võ Thị Sáu 3.200.000 2.240.000 1.600.000 - - Đất ở đô thị
4 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Võ Thị Sáu - Nguyễn Trung Trực 4.400.000 3.080.000 2.200.000 - - Đất ở đô thị
5 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Nguyễn Trung Trực - Hết đường đôi 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
6 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Hết đường đôi - Lê Quý Đôn 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
7 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Lê Quý Đôn - Giáp xã Đăk Liêng 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
8 Huyện Lắk Nơ Trang Lơng Đầu Nơ Trang Lơng (Nguyễn Tất Thành) - Nguyễn Thị Minh Khai 4.400.000 3.080.000 2.200.000 - - Đất ở đô thị
9 Huyện Lắk Nơ Trang Lơng Nguyễn Thị Minh Khai - Cuối Nơ Trang Lơng (Tôn Thất Tùng) 5.000.000 3.500.000 2.500.000 - - Đất ở đô thị
10 Huyện Lắk Âu Cơ Nơ Trang Lơng - Hết thửa đất ông Trần Hữu Năm 3.500.000 2.450.000 1.750.000 - - Đất ở đô thị
11 Huyện Lắk Âu Cơ Hết thửa đất ông Trần Hữu Năm - Nguyễn Huệ 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
12 Huyện Lắk Âu Cơ Nguyễn Huệ - Nguyễn Thị Minh Khai 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
13 Huyện Lắk Nguyễn Thị Minh Khai Nơ Trang Lơng - Y Ngông 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
14 Huyện Lắk Bùi Thị Xuân Nguyễn Tất Thành - Hồ Lăk 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
15 Huyện Lắk Tô Hiệu Nguyễn Tất Thành - Cổng chính Nghĩa địa 600.000 420.000 300.000 - - Đất ở đô thị
16 Huyện Lắk Phạm Ngọc Thạch Nguyễn Tất Thành - Hết Trạm khí tượng thuỷ văn 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
17 Huyện Lắk Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Tất Thành - Đầu đập buôn Đơng Kriêng 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
18 Huyện Lắk Nguyễn Đình Chiểu Đầu đập buôn Đơng Kriêng - Đến hết đường 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
19 Huyện Lắk Chu Văn An Nguyễn Tất Thành - Giáp Hồ Lăk 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
20 Huyện Lắk Chu Văn An Nguyễn Tất Thành - Nơ Trang Gưh 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
21 Huyện Lắk Lương Thế Vinh Nguyễn Tất Thành - Giao nhau với đường Nguyễn Đình Chiểu 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
22 Huyện Lắk Nơ Trang Gưh Nguyễn Tất Thành - Chu Văn An 1.300.000 910.000 650.000 - - Đất ở đô thị
23 Huyện Lắk Nơ Trang Gưh Chu Văn An - Hết đường 900.000 630.000 450.000 - - Đất ở đô thị
24 Huyện Lắk S Nguyễn Tất Thành - Hết đường 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
25 Huyện Lắk Nguyễn Du Nguyễn Tất Thành - Nơ Trang Lơng 2.700.000 1.890.000 1.350.000 - - Đất ở đô thị
26 Huyện Lắk Phan Bội Châu Nguyễn Tất Thành - Nơ Trang Lơng 3.200.000 2.240.000 1.600.000 - - Đất ở đô thị
27 Huyện Lắk Hồ Xuân Hương Âu Cơ (quán cà phê Kơ Nia) - Hết đường 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
28 Huyện Lắk Hùng Vương Tôn Thất Tùng - Nguyễn Huệ 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
29 Huyện Lắk Trần Phú Tôn Thất Tùng - Nguyễn Thị Minh Khai 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
30 Huyện Lắk Đường mới cạnh điện lực Trần Phú - Y Ngông 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
31 Huyện Lắk Y Ngông Âu Cơ - Y Jút 3.500.000 2.450.000 1.750.000 - - Đất ở đô thị
32 Huyện Lắk Tôn Thất Tùng Nơ Trang Lơng - Y Ngông 3.500.000 2.450.000 1.750.000 - - Đất ở đô thị
33 Huyện Lắk Nguyễn Văn Trỗi Nơ Trang Lơng - Hùng Vương 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
34 Huyện Lắk Nguyễn Trung Trực Nguyễn Tất Thành - Bà Triệu 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
35 Huyện Lắk Lạc Long Quân Tôn Thất Tùng - Hai Bà Trưng 1.800.000 1.260.000 900.000 - - Đất ở đô thị
36 Huyện Lắk Lê Hồng Phong Tôn Thất Tùng - Y Jút 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
37 Huyện Lắk Khu dân cư Hợp Thành Tôn Thất Tùng - Hết vườn nhà cô Xuyên 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
38 Huyện Lắk Đường Nguyễn Trãi và các đường nhánh 1.300.000 910.000 650.000 - - Đất ở đô thị
39 Huyện Lắk Y Jút Nguyễn Tất Thành - Lê Hồng Phong 3.500.000 2.450.000 1.750.000 - - Đất ở đô thị
40 Huyện Lắk Y Jút Lê Hồng Phong - Y Ngông 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
41 Huyện Lắk Y Jút Y Ngông - Hết buôn Jun 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
42 Huyện Lắk Lê Quý Đôn Nguyễn Tất Thành - Hết đường 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
43 Huyện Lắk Lý Thường Kiệt Nguyễn Tất Thành - Hết thửa đất nhà ông Hệ 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
44 Huyện Lắk Lý Thường Kiệt Hết thửa đất nhà ông Hệ - Giáp xã Đăk Liêng 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
45 Huyện Lắk Lê Lai Nguyễn Tất Thành - Lý Thường Kiệt 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
46 Huyện Lắk Trần Bình Trọng Lý Thường Kiệt - Đinh Tiên Hoàng 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
47 Huyện Lắk Đinh Tiên Hoàng Lý Thường Kiệt - Giáp đường lên nghĩa trang liệt sỹ 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
48 Huyện Lắk Đinh Tiên Hoàng Đường lên nghĩa trang liệt sỹ - Hết đường 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
49 Huyện Lắk Điện Biên Phủ Lý Thường Kiệt - Giáp xã Đăk liêng 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
50 Huyện Lắk Đinh Núp (đường đi buôn Mliêng) Nguyễn Tất Thành - Cánh đồng buôn Mliêng (đập tràn qua đường) 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
51 Huyện Lắk Bà Triệu Nguyễn Tất Thành - Hết đường 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
52 Huyện Lắk Ngô Quyền Nguyễn Tất Thành - Lê Hồng Phong 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
53 Huyện Lắk Ngô Quyền Lê Hồng Phong - Giao nhau với đường Y Ngông 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
54 Huyện Lắk Hai Bà Trưng Nguyễn Tất Thành - Giao nhau với đường Lê Hồng Phong 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
55 Huyện Lắk Nguyễn Công Trứ Nguyễn Tất Thành (cổng thôn Văn hóa) - Vào khu dân cư thôn Hòa Thắng 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
56 Huyện Lắk Đường N1 Hùng Vương - Hết đường 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
57 Huyện Lắk Đường N2 Hùng Vương - Đến đường N5 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
58 Huyện Lắk Đường N3 Hùng Vương - Đến đường N5 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
59 Huyện Lắk Đường N4 Đường N1 - Đường N2 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
60 Huyện Lắk Đường N5 Đường N1 - Đường N3 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
61 Huyện Lắk Nguyễn Huệ Âu Cơ - Nơ Trang Lơng 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
62 Huyện Lắk Các đường còn lại Đường có chiều rộng >=3,5m (đã bê tông hóa) 500.000 350.000 250.000 - - Đất ở đô thị
63 Huyện Lắk Các đường còn lại Đường có chiều rộng >=3,5m 450.000 315.000 225.000 - - Đất ở đô thị
64 Huyện Lắk Khu vực còn lại 200.000 140.000 100.000 - - Đất ở đô thị
65 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Giáp xã Bông Krang - Nguyễn Đình Chiểu 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
66 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Nguyễn Đình Chiểu - Chu Văn An 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
67 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Chu Văn An - Võ Thị Sáu 2.560.000 1.792.000 1.280.000 - - Đất TM-DV đô thị
68 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Võ Thị Sáu - Nguyễn Trung Trực 3.520.000 2.464.000 1.760.000 - - Đất TM-DV đô thị
69 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Nguyễn Trung Trực - Hết đường đôi 4.800.000 3.360.000 2.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
70 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Hết đường đôi - Lê Quý Đôn 3.200.000 2.240.000 1.600.000 - - Đất TM-DV đô thị
71 Huyện Lắk Nguyễn Tất Thành Lê Quý Đôn - Giáp xã Đăk Liêng 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
72 Huyện Lắk Nơ Trang Lơng Đầu Nơ Trang Lơng (Nguyễn Tất Thành) - Nguyễn Thị Minh Khai 3.520.000 2.464.000 1.760.000 - - Đất TM-DV đô thị
73 Huyện Lắk Nơ Trang Lơng Nguyễn Thị Minh Khai - Cuối Nơ Trang Lơng (Tôn Thất Tùng) 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất TM-DV đô thị
74 Huyện Lắk Âu Cơ Nơ Trang Lơng - Hết thửa đất ông Trần Hữu Năm 2.800.000 1.960.000 1.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
75 Huyện Lắk Âu Cơ Hết thửa đất ông Trần Hữu Năm - Nguyễn Huệ 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
76 Huyện Lắk Âu Cơ Nguyễn Huệ - Nguyễn Thị Minh Khai 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất TM-DV đô thị
77 Huyện Lắk Nguyễn Thị Minh Khai Nơ Trang Lơng - Y Ngông 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất TM-DV đô thị
78 Huyện Lắk Bùi Thị Xuân Nguyễn Tất Thành - Hồ Lăk 960.000 672.000 480.000 - - Đất TM-DV đô thị
79 Huyện Lắk Tô Hiệu Nguyễn Tất Thành - Cổng chính Nghĩa địa 480.000 336.000 240.000 - - Đất TM-DV đô thị
80 Huyện Lắk Phạm Ngọc Thạch Nguyễn Tất Thành - Hết Trạm khí tượng thuỷ văn 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
81 Huyện Lắk Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Tất Thành - Đầu đập buôn Đơng Kriêng 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
82 Huyện Lắk Nguyễn Đình Chiểu Đầu đập buôn Đơng Kriêng - Đến hết đường 800.000 560.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
83 Huyện Lắk Chu Văn An Nguyễn Tất Thành - Giáp Hồ Lăk 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
84 Huyện Lắk Chu Văn An Nguyễn Tất Thành - Nơ Trang Gưh 800.000 560.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
85 Huyện Lắk Lương Thế Vinh Nguyễn Tất Thành - Giao nhau với đường Nguyễn Đình Chiểu 800.000 560.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
86 Huyện Lắk Nơ Trang Gưh Nguyễn Tất Thành - Chu Văn An 1.040.000 728.000 520.000 - - Đất TM-DV đô thị
87 Huyện Lắk Nơ Trang Gưh Chu Văn An - Hết đường 720.000 504.000 360.000 - - Đất TM-DV đô thị
88 Huyện Lắk Võ Thị Sáu Nguyễn Tất Thành - Hết đường 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
89 Huyện Lắk Nguyễn Du Nguyễn Tất Thành - Nơ Trang Lơng 2.160.000 1.512.000 1.080.000 - - Đất TM-DV đô thị
90 Huyện Lắk Phan Bội Châu Nguyễn Tất Thành - Nơ Trang Lơng 2.560.000 1.792.000 1.280.000 - - Đất TM-DV đô thị
91 Huyện Lắk Hồ Xuân Hương Âu Cơ (quán cà phê Kơ Nia) - Hết đường 800.000 560.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
92 Huyện Lắk Hùng Vương Tôn Thất Tùng - Nguyễn Huệ 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
93 Huyện Lắk Trần Phú Tôn Thất Tùng - Nguyễn Thị Minh Khai 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
94 Huyện Lắk Đường mới cạnh điện lực Trần Phú - Y Ngông 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất TM-DV đô thị
95 Huyện Lắk Y Ngông Âu Cơ - Y Jút 2.800.000 1.960.000 1.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
96 Huyện Lắk Tôn Thất Tùng Nơ Trang Lơng - Y Ngông 2.800.000 1.960.000 1.400.000 - - Đất TM-DV đô thị
97 Huyện Lắk Nguyễn Văn Trỗi Nơ Trang Lơng - Hùng Vương 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
98 Huyện Lắk Nguyễn Trung Trực Nguyễn Tất Thành - Bà Triệu 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
99 Huyện Lắk Lạc Long Quân Tôn Thất Tùng - Hai Bà Trưng 1.440.000 1.008.000 720.000 - - Đất TM-DV đô thị
100 Huyện Lắk Lê Hồng Phong Tôn Thất Tùng - Y Jút 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị