Bảng giá đất Tại Bàu Cầu 11 Huyện Hòa Vang Đà Nẵng

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND Thành phố Đà Nẵng được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/03/2021 của UBND Thành phố Đà Nẵng
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Hòa Vang Bàu Cầu 11 6.000.000 - - - - Đất ở nông thôn
2 Huyện Hòa Vang Bàu Cầu 11 3.600.000 - - - - Đất TM-DV nông thôn
3 Huyện Hòa Vang Bàu Cầu 11 3.000.000 - - - - Đất SX-KD nông thôn


Bảng Giá Đất Đà Nẵng - Huyện Hòa Vang, Khu Vực Bàu Cầu 11 (Năm 2020)

Bảng giá đất dưới đây được ban hành theo văn bản số 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND TP. Đà Nẵng. Bảng giá cung cấp thông tin chi tiết về giá đất tại khu vực Bàu Cầu 11, huyện Hòa Vang. Đây là dữ liệu quan trọng giúp người dân và nhà đầu tư nắm bắt được giá trị đất ở khu vực này, đặc biệt là cho loại đất ở nông thôn.

Vị Trí 1: 6.000.000 đồng/m²

Tại vị trí 1 của khu vực Bàu Cầu 11, giá đất được quy định là 6.000.000 đồng/m². Đây là mức giá cao nhất trong khu vực, phản ánh giá trị và tiềm năng phát triển của khu vực này. Vị trí 1 có thể nằm ở các khu vực thuận lợi về cơ sở hạ tầng và tiện ích, làm tăng giá trị của đất tại đây.

Vị Trí 2: 0 đồng/m²

Giá đất tại vị trí 2 hiện được ghi nhận là 0 đồng/m². Sự không có giá trị cụ thể tại vị trí này có thể là do quy hoạch hoặc phát triển hạ tầng chưa hoàn thiện, dẫn đến việc chưa xác định được giá trị chính thức cho khu vực này.

Vị Trí 3: 0 đồng/m²

Giá đất tại vị trí 3 cũng được ghi nhận là 0 đồng/m². Nguyên nhân có thể là do điều kiện địa lý chưa rõ ràng hoặc quy hoạch chưa được thực hiện đầy đủ, làm cho việc định giá chưa được thực hiện.

Vị Trí 4: 0 đồng/m²

Giá đất tại vị trí 4 của khu vực Bàu Cầu 11 cũng được ghi nhận là 0 đồng/m². Vị trí này chưa có thông tin giá trị cụ thể và cần thêm thời gian để cập nhật thông tin chính thức từ các cơ quan chức năng.

Bảng giá đất tại khu vực Bàu Cầu 11, huyện Hòa Vang cho thấy sự phân bố giá trị không đồng đều giữa các vị trí. Vị trí 1 có mức giá cao nhất, cho thấy sự phát triển và lợi thế về vị trí. Các vị trí còn lại cần được đánh giá và xác định giá trị rõ ràng hơn trong tương lai để hỗ trợ các kế hoạch đầu tư và phát triển tại khu vực này.