Bảng giá đất Vũ Duy Đoán Thành Phố Đà Nẵng Đà Nẵng mới nhất
Bảng giá đất Vũ Duy Đoán, Thành Phố Đà Nẵng hiện nay là bao nhiêu?
Thành phố Đà Nẵng là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa và du lịch lớn của miền Trung Việt Nam. Vũ Duy Đoán, nằm trong khu vực đô thị sầm uất, có vai trò quan trọng trong việc kết nối các khu vực lân cận và thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Với những dự án đầu tư hạ tầng, đường giao thông được cải thiện, khu vực này ngày càng thu hút nhiều người dân và doanh nghiệp đến sinh sống và làm việc.
Giá đất Vũ Duy Đoán, Thành Phố Đà Nẵng hiện nay đang được quy định theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020, và các văn bản sửa đổi bổ sung như Quyết định 07/2021/QĐ-UBND, Quyết định 12/2022/QĐ-UBND, Quyết định 30/2022/QĐ-UBND, Quyết định 57/2023/QĐ-UBND và Quyết định 59/2024/QĐ-UBND.
Xin được lưu ý rằng bảng giá đất tại khu vực này có sự phân hóa khác nhau tùy thuộc vào từng loại đất và vị trí. Giá đất dao động từ 10.740.000 VNĐ/m² (Đất SX-KD đô thị) đến 21.480.000 VNĐ/m² (Đất ở đô thị). Cụ thể:
Đất ở đô thị:
- Giá trung bình: 21.480.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 21.480.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn -
- Giá cao nhất: 21.480.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn -
Đất SX-KD đô thị:
- Giá trung bình: 10.740.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 10.740.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn -
- Giá cao nhất: 10.740.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn -
Đất TM-DV đô thị:
- Giá trung bình: 12.890.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 12.890.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn -
- Giá cao nhất: 12.890.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn -
Xem chi tiết bảng giá đất của Vũ Duy Đoán.
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật đất đai mới nhất
Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Bảng giá đất có nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình và cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
- Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý đất đai.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất với các thửa đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.
Luật này áp dụng tại Thành Phố Đà Nẵng, cung cấp cơ sở pháp lý vững chắc cho việc quản lý sử dụng đất và bảo vệ quyền lợi của công dân.
2024: Vũ Duy Đoán có giá cao hơn hay thấp hơn các đường lân cận?
Trong năm 2024, giá đất tại Vũ Duy Đoán cho thấy sự vượt trội hơn hẳn so với các đường lân cận như 29 Tháng 3, An Bắc 3 và An Bắc 1.
Đường 29 Tháng 3:
- Đất SX-KD đô thị: 8.750.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV đô thị: 10.500.000 VNĐ/m²
- Đất ở đô thị: 17.500.000 VNĐ/m²
Đường An Bắc 3:
- Đất SX-KD đô thị: 7.090.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV đô thị: 8.510.000 VNĐ/m²
- Đất ở đô thị: 14.180.000 VNĐ/m²
Đường An Bắc 1:
- Đất SX-KD đô thị: 6.740.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV đô thị: 8.080.000 VNĐ/m²
- Đất ở đô thị: 13.470.000 VNĐ/m²
Với mức giá trung bình cho đất ở đô thị tại Vũ Duy Đoán là 21.480.000 VNĐ/m², cao hơn từ 3.980.000 VNĐ/m² đến 7.160.000 VNĐ/m² so với đường 29 Tháng 3, An Bắc 3 và An Bắc 1. Điều này cho thấy tiềm năng phát triển lâu dài của khu vực, nhờ vào vị trí thuận lợi và hạ tầng ngày càng được nâng cấp.
Nếu cần tổng quan hơn về giá đất tại Thành Phố Đà Nẵng, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Đà Nẵng.
Thành phố Đà Nẵng với tuyến đường Vũ Duy Đoán không chỉ nổi bật với giá trị bất động sản cao mà còn sở hữu nhiều lợi thế về vị trí địa lý. Đây chắc chắn là một lựa chọn hấp dẫn cho những ai đang tìm kiếm cơ hội đầu tư hay định cư tại khu vực này.
