Bảng giá đất Lê Bá Trinh Thành Phố Đà Nẵng Đà Nẵng mới nhất
Giá bán đất ở Lê Bá Trinh, Thành Phố Đà Nẵng là bao nhiêu?
Lê Bá Trinh là một trong những tuyến đường quan trọng nằm ở trung tâm Thành phố Đà Nẵng, mang lại tính kết nối cao giữa các khu vực mận cận. Nằm sát biển và gần các điểm du lịch nổi tiếng, vị trí của đường Lê Bá Trinh không chỉ thuận lợi cho việc di chuyển mà còn góp phần nâng cao giá trị bất động sản nơi đây. Đặc biệt, với sự phát triển không ngừng của cơ sở hạ tầng, Lê Bá Trinh trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
Bảng giá đất của Lê Bá Trinh, theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/04/2020, đã được quy định rõ ràng, bao gồm nhiều loại đất khác nhau. Bảng giá này áp dụng cho thời gian từ 2020 đến 2024, gồm các khu vực với các mức giá khác nhau:
- Đất ở đô thị: Trung bình 18,169,000 VNĐ/m², với mức giá thấp nhất 10,560,000 VNĐ/m² tại vị trí 5 (Đoạn từ Lê Thành Nghị - Đến Mai Dị) và mức giá cao nhất 37,335,000 VNĐ/m² tại vị trí 1 (Đoạn từ Lê Thành Nghị - Đến Mai Dị).
- Đất SX-KD đô thị: Trung bình 9,088,000 VNĐ/m², dao động từ 5,280,000 VNĐ/m² ở vị trí 5 (Đoạn từ Lê Thành Nghị - Đến Mai Dị) đến 18,670,000 VNĐ/m² ở vị trí 1 (Đoạn từ Lê Thành Nghị - Đến Mai Dị).
- Đất TM-DV đô thị: Trung bình 10,902,000 VNĐ/m², với giá thấp nhất 6,340,000 VNĐ/m² tại vị trí 5 (Đoạn từ Lê Thành Nghị - Đến Mai Dị) và mức cao nhất 22,400,000 VNĐ/m² tại vị trí 1 (Đoạn từ Lê Thành Nghị - Đến Mai Dị).
Xem chi tiết bảng giá đất của Lê Bá Trinh
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật đất đai
Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 của Luật Đất đai 2024. Dưới đây là các trường hợp áp dụng bảng giá đất tại Thành phố Đà Nẵng:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
- Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai và tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong sử dụng đất.
- Tính tiền sử dụng đất cho trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Như vậy, bảng giá đất không chỉ là thông tin nữa mà còn là một công cụ quan trọng trong quá trình quản lý và sử dụng đất tại Thành phố Đà Nẵng.
Lê Bá Trinh và khu vực lân cận chênh lệch giá đất ra sao?
Khi so sánh giữa giá đất ở Lê Bá Trinh với các tuyến đường lân cận như An Bắc 4, An Cư 1 và An Bắc 1, chúng ta có thể thấy những sự khác biệt rõ rệt.
- Tại đường An Bắc 4, giá đất ở đô thị thấp nhất là 13,470,000 VNĐ/m², trong khi giá cao nhất của Lê Bá Trinh lên đến 37,335,000 VNĐ/m², cho thấy sự chênh lệch rõ rệt.
- Đường An Cư 1 có giá đất ở đô thị lên đến 35,260,000 VNĐ/m², so với mức giá tối thiểu của Lê Bá Trinh vẫn cao hơn.
- Đường An Bắc 1 có giá đất ở đô thị thấp nhất 13,470,000 VNĐ/m², thấp hơn nhiều so với giá tối thiểu của Lê Bá Trinh.
Các loại đất cũng có sựแตก biệt rõ ràng: trong khi giá đất SX-KD đô thị tại Lê Bá Trinh là 18,670,000 VNĐ/m², thì mức cao nhất tại An Bắc chỉ là 6,740,000 VNĐ/m². Điều này cho thấy Lê Bá Trinh có tiềm năng cao hơn về phát triển kinh tế trong tương lai.
Để tìm hiểu về bảng giá đất của Thành phố Đà Nẵng, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Thành phố Đà Nẵng để tham khảo thêm.
Tóm lại, đường Lê Bá Trinh là một trong những tuyến đường quan trọng với giá trị bất động sản nổi bật. Việc xác định chính xác giá đất giúp người dân và các nhà đầu tư có cơ sở minh bạch để thực hiện các giao dịch đất đai hiệu quả. Với tiềm năng phát triển lớn, Lê Bá Trinh hứa hẹn sẽ là nơi thu hút nhiều dự án đầu tư và phát triển trong tương lai.
