Bảng Giá Đất Đường Số 18, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh Mới Nhất
Đường Số 18 là một tuyến đường nằm trong TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, có vai trò đặc biệt trong việc kết nối khu vực này với các trục đường lớn như Phạm Văn Đồng. Đây là khu vực có tốc độ phát triển nhanh, dần trở thành một trung tâm kinh tế mới của TP. HCM với nhiều tiềm năng đầu tư bất động sản và thương mại.
1. Giá đất Đường Số 18, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Giá đất trên Đường Số 18 được quy định chi tiết tại Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP.Hồ Chí Minh. Mức giá dao động từ 16064000 VND/m² đến 50200000 VND/m², tùy vào vị trí và loại đất.
Giá theo từng loại đất:
- Đất ở đô thị:
- Giá trung bình: 27,861,000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 16,064,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Giá cao nhất: 50,200,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Đất SX-KD đô thị:
- Giá trung bình: 1,598,500 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 922,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Giá cao nhất: 2,880,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Đất TM-DV đô thị:
- Giá trung bình: 2,131,250 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 1,229,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
- Giá cao nhất: 3,840,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn PHẠM VĂN ĐỒNG - CUỐI ĐƯỜNG
[Xem chi tiết bảng giá đất của Đường Số 18]
2. Cách phân loại vị trí tại Đường Số 18, TP Thủ Đức như thế nào?
Phân loại vị trí đất:
Các thông tin về phân loại đất theo Điều 4 của QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Quy định được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP.Hồ Chí Minh.
Quy định bổ sung:
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất.
- Vị trí 2: thửa đất có mặt giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên, tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: thửa đất có mặt giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m, tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: các vị trí còn lại, tính bằng 0,8 của vị trí 3.
- Trường hợp đất có độ sâu từ 100m trở lên từ mép trong của mặt tiền, giá đất sẽ giảm 10% của từng vị trí.
Ví dụ minh họa:
Thửa đất nằm tại vị trí 4 đoạn Phạm Văn Đồng - Cuối Đường sẽ có giá đất tính theo vị trí tương ứng.
3. So sánh giá đất tại Đường Số 18 và các đường lân cận
Bảng so sánh giá đất:
Đường | Loại đất | Vị trí 1 (VNĐ/m²) | Vị trí 2 (VNĐ/m²) | Vị trí 3 (VNĐ/m²) | Vị trí 4 (VNĐ/m²) |
---|---|---|---|---|---|
Đường Số 18 | Đất ở đô thị | 50,200,000 | 25,100,000 | 20,080,000 | 16,064,000 |
Đường Phạm Văn Đồng | Đất ở đô thị | 91,150,000 | 45,575,000 | 36,460,000 | 29,168,000 |
Đường Số 18 | Đất TM-DV đô thị | 3,840,000 | 1,920,000 | 1,536,000 | 1,229,000 |
Đường Phạm Văn Đồng | Đất TM-DV đô thị | 9,240,000 | 4,620,000 | 3,696,000 | 2,957,000 |
Đường Số 18 | Đất SX-KD đô thị | 2,880,000 | 1,440,000 | 1,152,000 | 922,000 |
Đường Phạm Văn Đồng | Đất SX-KD đô thị | 6,930,000 | 3,465,000 | 2,772,000 | 2,217,500 |
Nhận xét:
Giá đất tại Đường Số 18 nhìn chung thấp hơn so với Đường Phạm Văn Đồng do lợi thế về vị trí và hạ tầng của Phạm Văn Đồng. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh chóng của khu vực TP Thủ Đức, Đường Số 18 vẫn tiềm năng tăng giá đáng kể trong tương lai, trở thành lựa chọn hợp lý cho cả mua ở thực và đầu tư lâu dài.