Bảng Giá Đất Đường Kênh Tân Hóa, Quận 11, TP Hồ Chí Minh Mới Nhất
Đường Kênh Tân Hóa nằm trong Quận 11, một khu vực phát triển năng động của TP Hồ Chí Minh. Với vị trí địa lý thuận lợi, đường Kênh Tân Hóa giáp với các tuyến đường lớn như Tân Hóa và Hòa Bình, tạo điều kiện kết nối giao thông dễ dàng và nhanh chóng đến các quận trung tâm cũng như các khu vực lân cận. Đây là một trong những tuyến đường trọng điểm trong khu vực, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và đô thị hóa của Quận 11.
1. Giá đất Đường Kênh Tân Hóa, Quận 11, TP Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Bảng giá đất tại đường Kênh Tân Hóa được quy định trong Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 21/10/2024 của UBND TP. Hồ Chí Minh. Giá đất tại đây dao động từ 2,471,000 VND/m² đến 81,000,000 VND/m², tùy theo vị trí và loại đất.
Giá theo từng loại đất:
- Đất ở đô thị:
- Giá trung bình: 44,955,000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 25,920,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn HÒA BÌNH - ĐƯỜNG TÂN HÓA
- Giá cao nhất: 81,000,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn HÒA BÌNH - ĐƯỜNG TÂN HÓA
- Đất SX-KD đô thị:
- Giá trung bình: 4,285,750 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 2,471,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn HÒA BÌNH - ĐƯỜNG TÂN HÓA
- Giá cao nhất: 7,722,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn HÒA BÌNH - ĐƯỜNG TÂN HÓA
- Đất TM-DV đô thị:
- Giá trung bình: 5,714,250 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 3,295,000 VNĐ/m² tại Vị trí 4 đoạn HÒA BÌNH - ĐƯỜNG TÂN HÓA
- Giá cao nhất: 10,296,000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn HÒA BÌNH - ĐƯỜNG TÂN HÓA
Xem chi tiết bảng giá đất của Đường Kênh Tân Hóa
2. Cách phân loại vị trí tại Đường Kênh Tân Hóa, Quận 11 như thế nào?
Vị trí đất tại Đường Kênh Tân Hóa được phân loại dựa trên mức độ tiếp giáp với đường chính hoặc ngõ, theo quy định tại Điều 4 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND) như sau:
- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong bảng giá đất, áp dụng cho thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu.
- Vị trí 2: áp dụng cho thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp hẻm có độ rộng từ 5m trở lên, tính bằng 0,5 của vị trí 1.
- Vị trí 3: áp dụng cho thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m, tính bằng 0,8 của vị trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng cho các vị trí còn lại, tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trường hợp thửa đất có độ sâu từ mép trong của đường từ 100m trở lên thì giá đất được giảm 10% của từng vị trí.
Ví dụ minh họa: Thửa đất tại Đường Kênh Tân Hóa có mặt giáp hẻm độ rộng dưới 3m sẽ được tính theo giá của vị trí 3.
3. So sánh giá đất tại Đường Kênh Tân Hóa và các đường lân cận
Bảng so sánh giá đất:
Đường | Loại đất | Vị trí 1 (VNĐ/m²) | Vị trí 2 (VNĐ/m²) | Vị trí 3 (VNĐ/m²) | Vị trí 4 (VNĐ/m²) |
---|---|---|---|---|---|
Kênh Tân Hóa | Đất ở đô thị | 81,000,000 | 40,500,000 | 32,400,000 | 25,920,000 |
Hòa Bình | Đất ở đô thị | 129,600,000 | 64,800,000 | 51,840,000 | 41,472,000 |
Kênh Tân Hóa | Đất TM-DV đô thị | 10,296,000 | 5,148,000 | 4,118,000 | 3,295,000 |
Hòa Bình | Đất TM-DV đô thị | 15,840,000 | 7,920,000 | 6,336,000 | 5,069,000 |
Kênh Tân Hóa | Đất SX-KD đô thị | 7,722,000 | 3,861,000 | 3,089,000 | 2,471,000 |
Hòa Bình | Đất SX-KD đô thị | 11,880,000 | 5,940,000 | 4,752,000 | 3,802,000 |
Nhận xét:
Giá đất tại đường Kênh Tân Hóa hiện tại thấp hơn so với đường Hòa Bình với tỷ lệ đáng kể. Ví dụ, giá đất ở đô thị tại vị trí 1 trên đường Kênh Tân Hóa là khoảng 81,000,000 VND/m², thấp hơn so với giá 129,600,000 VND/m² trên đường Hòa Bình. Điều này có thể do đường Hòa Bình có vị trí gần hơn với trung tâm thương mại và khu vực kinh doanh sầm uất của Quận 11.
Đường Kênh Tân Hóa mặc dù có giá thấp hơn, nhưng với sự phát triển hạ tầng trong tương lai và cơ hội đầu tư bất động sản, việc sở hữu đất tại đây vẫn là lựa chọn hợp lý cho các nhà đầu tư và người dân địa phương. So sánh theo từng loại đất, giá đất TM-DV đô thị và đất SX-KD đô thị trên đường Kênh Tân Hóa cũng thấp hơn so với đường Hòa Bình, tuy nhiên, khả năng tăng giá trong tương lai sẽ phụ thuộc vào sự phát triển cơ sở hạ tầng và chính sách của địa phương.