Văn bản hợp nhất 10/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Luật di sản văn hóa do Văn phòng Quốc hội ban hành

Số hiệu 10/VBHN-VPQH
Ngày ban hành 23/07/2013
Ngày có hiệu lực 23/07/2013
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Văn phòng quốc hội
Người ký Nguyễn Hạnh Phúc
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/VBHN-VPQH

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2013

 

LUẬT

DI SẢN VĂN HÓA

Luật di sản văn hóa s 28/2001/QH10 ngày 29 tng 6 năm 2001 ca Quốc hi, hiu lc kt ngày 01 tháng 01 năm 2002, đưc sa đi, b sung bi:

Lut s 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 ca Quốc hội sa đi, bsung mt s điều ca Lut di sn văn hóa, có hiu lc k t ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Di sản văn a Việt Nam là tài sản quý giá ca cng đồng c n tộc Việt Nam và là mt b phn ca di sn văn a nn loại, có vai trò to lớn trong s nghip dng nưc và gi nưc ca nn n ta.

Đ bảo v và phát huy giá tr di sn văn hóa, đáp ng nhu cu v văn a ngày càng cao ca nn dân, p phần y dựng và phát triển nền văn a Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc n tc và đóng góp o kho tàng di sn văn a thế gii;

Đ tăng ờng hiệu lc quản lý nhà nước, nâng cao tch nhim ca nn dân trong việc tham gia bo vvà pt huy giá tr di sn văn a;

Căn cứ vào Hiến pp nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992; Luật này quy đnh về di sn văn hóa[1].

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Di sn văn hóa quy định tại Luật này bao gồm di sản văn hóa phi vt th và di sản văn hóa vt thể, là sản phẩm tinh thn, vật chất có giá tr lch s, văn hóa, khoa hc, đưc lưu truyền t thế h y qua thế h khác nưc Cng hòa xã hi chnghĩa Vit Nam.

Điều 2.

Luật này quy định v c hot đng bảo v và pt huy giá tr di sản văn hóa; xác đnh quyền và nghĩa v ca t chc, nhân đi vi di sản văn hóa nưc Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam.

Điều 3.

Luật này áp dụng đối vi t chc, nhân Vit Nam, t chc, cá nhân nưc ngoài và ngưi Việt Nam định cư ở nưc ngi đang hoạt động ti Vit Nam; trong trưng hp điều ưc quc tế mà Cộng hòa xã hi ch nga Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy đnh khác thì áp dng quy định ca điều ưc quc tế đó.

Điều 4.

Trong Luật này, các t ng dưi đây đưc hiu như sau:

1. [2] Di sn văn a phi vt th là sn phm tinh thần gn vi cộng đồng hoc cá nhân, vật th và không gian văn hóa liên quan, có giá trị lch s, văn hóa, khoa học, th hin bn sắc ca cộng đng, không ngng đưc tái to và đưc lưu truyn t thế h y sang thế h khác bng truyền ming, truyền ngh, trình din và các hình thc khác.

2. Di sn văn hóa vt th là sản phẩm vật cht có giá tr lịch s, văn hóa, khoa học, bao gm di tích lịch s - văn hóa, danh lam thng cnh, di vt, c vt, bảo vt quc gia.

3. Di tích lịch s - văn a là công trình xây dng, địa điểm và các di vt, cvt, bo vt quc gia thuc công trình, địa điểm đó có giá trlịch s, văn hóa, khoa học.

4. Danh lam thắng cnh là cnh quan thiên nhiên hoặc đa điểm s kết hp gia cảnh quan thn nhiên vi công trình kiến trúc có giá tr lịch s, thẩm m, khoa hc.

5. Di vt là hin vt đưc lưu truyn li, có giá tr lch s, văn hóa, khoa hc.

6. C vt là hiện vật đưc lưu truyền li, có giá tr tiêu biểu v lch s, văn hóa, khoa hc, có t mt trăm năm tui trlên.

7. Bảo vt quc gia là hin vật đưc lưu truyền li, có giá tr đc biệt quý hiếm tiêu biu ca đất nưc vlch s, văn hóa, khoa hc.

8. Bn sao di vật, c vật, bảo vt quc gia là sn phẩm đưc m giống như bn gc v hình dáng, kích thưc, chất liu, màu sc, trang trí và nhng đặc điểm khác.

9. Sưu tp là mt tập hợp các di vt, c vt, bo vt quc gia hoặc di sn văn hóa phi vt thể, đưc thu thp, gìn gi, sp xếp có h thng theo những du hiu chung v hình thc, ni dung và cht liu đ đáp ứng nhu cầu m hiu lch s tnhiên và xã hi.

10. Thăm dò, khai qut kho cổ là hoạt động khoa hc nhằm phát hin, thu thp, nghn cu di vt, cổ vt, bo vật quc gia đa điểm khảo c.

[...]