Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân do Bộ Công an ban hành

Số hiệu 03/VBHN-BCA
Ngày ban hành 30/10/2015
Ngày có hiệu lực 30/10/2015
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Bộ Công An
Người ký Trần Đại Quang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ CÔNG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BCA

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆNH ĐỘI NGŨ CÔNG AN NHÂN DÂN

Thông tư số 18/2012/TT-BCA ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 được sửa đổi bởi:

Thông tư số 37/2015/TT-BCA ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2012/TT-BCA quy định về điều lệnh nội vụ Công an nhân dân, Thông tư số 18/2012/TT-BCA quy định về điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân, Thông tư số 19/2012/TT-BCA quy định về nghi lễ Công an nhân dân, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2015.

Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Để xây dựng lực lượng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về Điều lệnh đội ngũ trong Công an nhân dân.[1]

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Điều lệnh đội ngũ Công an nhân dân, bao gồm: Tổ chức đội ngũ, chỉ huy đội ngũ; động tác đội ngũ từng người; đội ngũ đơn vị; duyệt đội ngũ, diễu binh và Tổ Công an kỳ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị Công an; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, học viên các học viện, nhà trường, Công an nhân dân và Công an xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân).

Chương II

TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ, CHỈ HUY ĐỘI NGŨ

Mục 1. TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ

Điều 3. Đội hình, các mặt của đội hình

1. Đội hình hàng ngang, đội hình hàng dọc

a) Đội hình hàng ngang sắp xếp cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện đứng cạnh nhau trên một hoặc nhiều hàng ngang.

b) Đội hình hàng dọc sắp xếp cán bộ, chiến sĩ, các đơn vị và trang bị, phương tiện ở trước, sau nhau trên một hoặc nhiều hàng dọc.

2. Mặt trước, mặt bên, chính diện, chiều sâu đội hình

a) Mặt trước đội hình là hướng mặt, hướng đầu trang bị, phương tiện khi tập hợp.

b) Mặt bên đội hình là mép bên phải, mép bên trái của đội hình.

c) Chính diện đội hình là khoảng cách từ mặt bên phải đến mặt bên trái của đội hình.

d) Chiều sâu đội hình là khoảng cách từ hàng trên cùng đến hàng dưới cùng của đội hình.

Điều 4. Gián cách, cự ly

1. Gián cách

a) Gián cách giữa hai cán bộ, chiến sĩ là khoảng cách giữa hai gót chân của hai cán bộ, chiến sĩ đứng cạnh nhau là 70 cen-ti-mét (cm).

[...]