BỘ
TÀI CHÍNH-UỶ BAN QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
67/1998/TTLT-BTC-UBQGDS
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5 năm 1998
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ
GIA ĐÌNH SỐ 67/1998/TTLT-BTC-UBQGDS NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA
ĐÌNH
Thực hiện Quyết định 531/TTg
ngày 08 tháng 8 năm 1996 và Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm
1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia; Để nâng cao
hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp của chương trình quốc gia DS-KHHGĐ theo mục
tiêu, Bộ Tài chính và Uỷ ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình hướng dẫn
công tác quản lý tài chính của chương trình Quốc gia DS-KHHGĐ như sau:
A. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Chương trình DS-KHHGĐ là một
chương trình quốc gia, bao gồm các mục tiêu:
1.1. Nâng cao năng lực của bộ
máy quản lý (VDS/01).
1.2. Nâng cao hiệu quả dịch vụ kế
hoạch hoá gia đình (VDS/02).
1.3. Nâng cao hiệu quả tuyên
truyền, giáo dục (VDS/03).
2. Kinh phí của chương trình quốc
gia DS-KHHGĐ được hình thành từ các nguồn: Vốn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư
cơ bản, vốn sự nghiệp, vốn vay và viện trợ nước ngoài), vốn huy động từ các tổ
chức, cá nhân và các nguồn thu theo quy định của Nhà nước. Các nguồn kinh phí
trên được quản lý và sử dụng theo Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật ngân sách nhà nước và theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối tượng thực hiện Thông tư
này là các đơn vị sử dụng kinh phí chương trình quốc gia về DS-KHHGĐ.
B. NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ:
I. NHỮNG NỘI
DUNG CHI CHUNG CỦA CÁC MỤC TIÊU:
- Chi sơ kết, tổng kết.
- Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Chi vốn đối ứng các dự án vốn
vay, viện trợ (nếu có).
- Chi mua sắm trang thiết bị phục
vụ chuyên môn.
- Chi quản lý, điều hành. Khoản
chi này tối đa không được vượt quá 0,3% kinh phí ngân sách nhà nước (phần vốn
trong nước) đầu tư cho chương trình.
II. NỘI DUNG
CHI CỤ THỂ CỦA TỪNG MỤC TIÊU:
1. Nâng cao năng lực quản lý
(VDS/01).
1.1. Chi tổ chức thực hiện đình
sản và bồi dưỡng người tự nguyện đình sản.
1.2. Chi thi đua, khen thưởng và
khuyến khích tập thể, cá nhân.
1.3. Chi quản lý chương trình
DS-KHHGĐ ở xã, phường, thị trấn.
1.4. Chi điều tra, khảo sát,
đánh giá.
2. Nâng cao hiệu quả dịch vụ
KHHGĐ (VDS/02).
2.1. Chi mua phương tiện tránh
thai (bao cao su, thuốc, vòng tránh thai...).
2.2. Chi mua thuốc thiết yếu và
chi phí kỹ thuật cho dịch vụ kế hoạch hoá gia đình, điều trị phụ khoa và các
trường hợp nạo thai, hút điều hoà kinh nguyệt do sử dụng biện pháp tránh thai
thất bại.
2.3. Chi phụ cấp làm thủ thuật,
phẫu thuật kế hoạch hoá gia đình.
2.4. Chi cho các hoạt động tiếp
thị xã hội các phương tiện tránh thai, trước mắt vẫn thực hiện theo Thông tư số
27 TC/VT ngày 23 tháng 5 năm 1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính nhà nước đối với việc quay vòng vốn của hoạt động tiếp thị xã hội các loại
bao cao su và phương tiện tránh thai cho đến khi có văn bản hướng dẫn mới.
3. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền,
giáo dục (VDS/03).
3.1. Chi hoạt động truyền thông
của các Bộ, Ban, ngành Trung ương và các cấp địa phương (tỉnh, huyện, xã).
3.2. Chi sản xuất, nhân bản và
phát hành các loại sản phẩm truyền thông.
4. Chi hành chính.
Nội dung chi quản lý hành chính
của cơ quan Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các cấp được theo loại 13 khoản 02
"Chi hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục, đào tạo,
văn hoá, xã hội" và chi tiết Mục lục ngân sách nhà nước quy định tại Quyết
định số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống
Mục lục ngân sách nhà nước.
III. MỨC CHI.
Mức chi của các nội dung 1, 2, 3
của điểm II phần B được quy định cụ thể trong phụ lục đính kèm Thông tư này.
Mức chi hành chính của cơ quan
Dân số - KHHGĐ các cấp thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Tài chính.
IV. CÔNG TÁC QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH:
1. Các nguồn kinh phí của chương
trình quốc gia về DS-KHHGĐ được quản lý, lập dự toán, cấp phát và quyết toán
theo Thông tư số 09 TC/NSNN ngày 18 tháng 3 năm 1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước; Thông
tư liên Bộ số 06 TT/LBKH-TC ngày 29 tháng 4 năm 1997 của liên Bộ Kế hoạch - Đầu
tư và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 531/TTg ngày 08/8/1996 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình Quốc gia; Quyết định số
999-TC/QĐ/CĐKT ngày 02 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính về việc ban hành hệ
thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Công văn số 97 TC/CĐKT ngày 10 tháng
01 năm 1997 của Bộ Tài chính thoả thuận chế độ kế toán áp dụng cho hệ thống
DS-KHHGĐ và các quy định khác có liên quan đến chương trình Dân số KHHGĐ.
2. Căn cứ dự toán chi chương
trình DS-KHHGĐ đã được Chính phủ giao chính thức cho các địa phương và các cơ
quan Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và thủ trưởng các cơ quan Trung ương tổ chức triển khai giao dự toán cho
các đơn vị thực hiện trên cơ sở đảm bảo cân đối giữa các nguồn vốn và các chỉ
tiêu nhiệm vụ về công tác dân số và trên cơ sở hợp đồng trách nhiệm. Thủ trưởng
các cơ quan Trung ương chịu trách nhiệm ký hợp đồng trách nhiệm với Uỷ ban Quốc
gia DS-KHHGĐ và Thủ trưởng các cơ quan địa phương chịu trách nhiệm ký hợp đồng
trách nhiệm với Uỷ ban DS-KHHGĐ tỉnh, thành phố để thực hiện nhiệm vụ được
giao.
Căn cứ vào dự toán ngân sách
năm, dự toán chi hàng quý theo Mục lục ngân sách do Uỷ ban DS-KHHGĐ các tỉnh,
thành phố lập có xét duyệt của cơ quan tài chính cùng cấp, Bộ Tài chính sẽ tiến
hành cấp uỷ quyền qua Sở Tài chính - Vật giá kinh phí chương trình DS-KHHGĐ cho
địa phương.
Căn cứ vào dự toán năm có chia
ra quý theo Mục lục ngân sách do các Bộ, ngành ở Trung ương lập, Bộ Tài chính sẽ
tiến hành cấp phát kinh phí cho các đơn vị, hoặc cấp trực tiếp cho các đơn vị sử
dụng kinh phí chương trình Dân số - KHHGĐ theo đề nghị của cơ quan được giao
ngân sách (cơ quan chủ quản).
3. Uỷ ban Dân số và Kế hoạch hoá
gia đình các cấp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tiến
hành kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí của chương trình theo đúng nội
dung và nhiệm vụ được giao. Các đơn vị được giao kinh phí chương trình phải tổng
hợp quyết toán quý và năm phần kinh phí chương trình DS-KHHGĐ vào tổng quyết
toán chung của đơn vị.
V. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1998, thay thế cho Thông tư 04 TTLB/UB-TC ngày 28
tháng 01 năm 1993 của Bộ Tài chính và Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá
gia đình về việc hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí sự nghiệp DS-KHHGĐ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh các vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Liên Bộ để sửa đổi cho
phù hợp.
Nguyễn
Du
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI ĐẶC THÙ CỦACHƯƠNG
TRÌNH DS-KHHGĐ
(Kèm
theo Thông tư liên Bộ Tài chính - Uỷ ban Quốc gia DS-KHHGĐ
số 67 TT/LB ngày 18 tháng 5 năm 1998)
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đ)
|
A
|
Mức chi chung của 3 mục tiêu
|
|
|
|
Chi sơ kết, tổng kết, tập huấn:
áp dụng theo chế độ chi tiêu hiện hành của các cơ quan HCSN.
|
|
|
B
|
Mức chi đối với 3 mục tiêu:
|
|
|
I
|
Nâng cao năng lực quản lý
(VDS/01)
|
|
|
1
|
Chính sách đình sản
|
|
|
a
|
Người tự nguyện đình sản:
|
Người
|
136.000
|
|
- Tiền mặt
|
100.000
|
|
|
- Thẻ bảo hiểm chăm sóc sức
khoẻ
|
36.000
|
|
b
|
Tổ chức thực hiện:
|
|
|
|
- Các tỉnh miền núi, Tây
Nguyên
|
ca
|
40.000
|
|
- Các tỉnh Bắc trung bộ duyên
hải miền Trung
|
-
|
30.000
|
|
- Các tỉnh đồng bằng và thành
phố trực thuộc Trung ương (bao gồm tập hợp đối tượng đến địa điểm, vận chuyển
đối tượng đến nơi làm dịch vụ, vận chuyển đội dịch vụ xuống xã, chăm sóc người
đình sản tại nơi phẫu thuật hoặc tại nhà)
|
ca
|
25.000
|
2
|
Thi đua khen thưởng
|
|
|
a
|
Khuyến khích cộng đồng các
công trình phúc lợi cho xã
|
xã
|
2.000.000
|
b
|
Khen thưởng tập thể, cá nhân
có thành tích trong công tác DS-KHHGĐ
|
|
|
|
- Tập thể
|
tập
thể/1 năm
|
300.000
|
|
- Cá nhân
|
người/năm
|
100.000
|
3
|
Quản lý chương trình dân số cấp
xã, phường, thị trấn
|
|
|
a
|
Thù lao cán bộ chuyên trách
|
|
|
|
- Các xã thuộc miền núi cao, hải
đảo
|
người/tháng
|
192.000
|
|
- Các xã thuộc vùng sâu, núi
thấp
|
-
|
184.000
|
|
- Các xã thuộc trung du, duyên
hải
|
-
|
176.000
|
|
- Các xã thuộc đồng bằng
|
-
|
168.000
|
|
- Các xã, phường thuộc thị xã,
thành phố
|
-
|
160.000
|
b
|
Thù lao cộng tác viên
|
người/tháng
|
20.000
|
c
|
Chi quản lý (sơ kết tổng kết,văn
phòng phẩm, giao ban hàng tháng)
|
xã
|
360.000
|
4
|
Các điều tra, khảo sát đánh
giá: áp dụng theo Thông tư liên Bộ số 49 TC-KHCN ngày 01/7/1995 của Bộ Tài
chính - Khoa học công nghệ môi trường quy định chế độ chi tiêu đối với các hoạt
động nghiên cứu triển khai.
|
|
|
II
|
Nâng cao hiệu quả dịch vụ Kế
hoạch hoá gia đình (VDS/02)
|
|
|
1
|
Bao cao su tránh thai cấp miễn
phí
|
100
cái/người dùng/năm
|
|
2
|
Bao cao su tiếp thị xã hội:
mua theo giá đấu thầu, bán theo giá duyệt của Nhà nước
|
|
|
3
|
Thuốc thiết yếu cho các dịch vụ
Kế hoạch hoá gia đình và điều trị phụ khoa: áp dụng định mức tiêu hao của Bộ
Y tế tại Công văn số 8614/BMTE ngày 08 tháng 11 năm 1995.
|
|
|
4
|
Phụ cấp cán bộ y tế làm thủ
thuật, phẫu thuật KHHGD: áp dụng theo Thông tư 150/TT-LB Bộ Tài chính - Ban Tổ
chức cán bộ Chính phủ - Y tế ngày 16/4/1996 hướng dẫn thực hiện Quyết định
794/TTg ngày 05/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ "Nếu hưởng phụ cấp từ
nguồn kinh phí chương trình Dân số và Kế hoạch hoá gia đình thì không được hưởng
từ nguồn kinh phí thường xuyên của các cơ sở y tế".
|
|
|
5
|
Trang thiết bị dụng cụ Kế hoạch
hoá gia đình: danh mục thống nhất với ngành Y tế, theo giá đấu thầu.
|
|
|
6
|
Bồi dưỡng cán bộ y tế theo dõi
và tư vấn cho người sử dụng biện pháp tránh thai lâm sàng.
|
Người
chấp nhận
|
1.000
|
7
|
Tiêm thuốc tránh thai
|
Mũi
|
500
|
III
|
Nâng cao hiệu quả tuyên truyền
giáo dục (VDS/03)
|
|
|
1
|
Chi nhuận bút cho các bài viết
về DS-KHHGĐ
|
bài/500
từ
|
50.000
|
2
|
Chi nhuận ảnh cho các ảnh về
DS-KHHGĐ
|
ảnh/9x12
|
30.000
|
3
|
Chi nhuận tin (theo tiêu chuẩn)
|
01
tin
|
20.000
|
4
|
Thưởng bài viết hay:
|
|
|
|
- Loại A
|
bài
|
300.000
|
|
- Loại B
|
-
|
200.000
|
|
- Loại C
|
-
|
100.000
|
5
|
Thưởng ảnh đẹp:
|
|
|
|
- Loại A
|
ảnh
|
100.000
|
|
- Loại B
|
-
|
80.000
|
|
- Loại C
|
-
|
50.000
|
6
|
Nhuận bút cho chuyên trang báo
về dân số
|
trang
|
500.000
|
7
|
Nhuận bút cho chuyên trang tạp
chí (19x27) về dân số
|
-
|
150.000
|
8
|
Hỗ trợ in ấn, chế bản chuyên
trang:
|
|
|
|
+ Báo ở Trung ương(tối đa
không quá 2 trang/năm, riêng Báo Phụ nữ Việt Nam không quá 4 trang/năm)
|
trang
|
500.000
|
|
+ Tạp chí ở Trung ương (tối đa
không quá 2 trang/năm)
|
trang
|
100.000
|
9
|
Các hoạt động truyền thông xã
|
|
|
|
- Bồi dưỡng cho nhóm tư vấn nhỏ
|
người/ngày
|
5.000
|
|
- Truyền thanh xã (biên tập,
phát thanh)
|
bài/100
từ
|
10.000
|
|
- Sửa chữa Panô, khẩu hiệu:
Theo giá thị trường tại địa phương
|
|
|
|
- Chiếu phim Video
|
3
người/buổi/4 giờ
|
15.000
|
|
- Nói chuyện chuyên đề
|
người/buổi/4h
|
30.000
|
10
|
Chiến dịch truyền thông: (tuyến
xã)
|
|
|
|
- Điều tra nắm đối tượng
|
chiến
dịch
|
300.000
|
|
- Bồi dưỡng cán bộ tham gia
chiến dịch
|
người/ngày
|
5.000
|
|
- Chi phí trang trí và thuê
phương tiện: theo giá thị trường tại địa phương
|
chiến
dịch
|
|