Thông tư liên tịch 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA quy định việc trao đổi, quản lý và sử dụng thông tin, dữ liệu về phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao - Kiểm toán Nhà nước - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an ban hành
Số hiệu | 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA |
Ngày ban hành | 19/11/2007 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2008 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ Công An,Bộ Quốc phòng,Kiểm toán Nhà nước,Thanh tra Chính phủ,Tòa án nhân dân tối cao,Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Người ký | Lê Thế Tiệm,Mai Quốc Bình,Trần Văn Tú,Dương Thanh Biểu,Phan Trung Kiên,Lê Minh Khái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Trách nhiệm hình sự |
THANH TRA CHÍNH PHỦ - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ
CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2007 |
QUY ĐỊNH VIỆC TRAO ĐỔI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống tham
nhũng;
Để xây dựng, quản lý và sử dụng có hiệu quả Hệ thống dữ liệu chung về phòng,
chống tham nhũng, Thanh tra Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất quy
định như sau:
I. NỘI DUNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN
II. THỜI HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước thống kê thông tin theo các chỉ tiêu được quy định tại Mục I Phần B Thông tư này theo các kỳ: 3 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 3) ; 6 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6); 9 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 9); một năm (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12).
Kết quả thống kê của các bộ, ngành được gửi về Thanh tra Chính phủ trong thời hạn 20 ngày (làm việc) kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê để tổng hợp, xử lý và công bố trên Hệ thống dữ liệu chung.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THÔNG TIN
a) Các cơ quan Trung ương của Đảng;
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc của Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
c) Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước;
THANH TRA CHÍNH PHỦ - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ
CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2462/2007/TTLT-TTCP-VKSNDTC-TANDTC-KTNN-BQP-BCA |
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2007 |
QUY ĐỊNH VIỆC TRAO ĐỔI, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống tham
nhũng;
Để xây dựng, quản lý và sử dụng có hiệu quả Hệ thống dữ liệu chung về phòng,
chống tham nhũng, Thanh tra Chính phủ, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án
nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất quy
định như sau:
I. NỘI DUNG TRAO ĐỔI THÔNG TIN
II. THỜI HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước thống kê thông tin theo các chỉ tiêu được quy định tại Mục I Phần B Thông tư này theo các kỳ: 3 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 3) ; 6 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6); 9 tháng (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 9); một năm (lấy số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12).
Kết quả thống kê của các bộ, ngành được gửi về Thanh tra Chính phủ trong thời hạn 20 ngày (làm việc) kể từ ngày kết thúc kỳ thống kê để tổng hợp, xử lý và công bố trên Hệ thống dữ liệu chung.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THÔNG TIN
a) Các cơ quan Trung ương của Đảng;
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc của Quốc hội, các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
c) Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước;
d) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ;
đ) Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.
KT. VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO |
KT. CHÁNH ÁN |
KT. TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
KT. TỔNG THANH TRA |
THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CỦA NGÀNH THANH TRA
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày …. tháng ….. năm …)
I. Các văn bản do Thanh tra Chính phủ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng:
II. Tổng số cuộc thanh tra đã thực hiện:
III. Số cuộc thanh tra đã phát hiện dấu hiệu tham nhũng:
IV. Số vụ, việc, số người đã được chuyển cho cơ quan điều tra đề nghị xử lý tiếp theo quy định của pháp luật:
V. Số người bị cơ quan Thanh tra đề nghị xử lý hành chính:
VI. Số người bị kết luận về trách nhiệm của người đứng đầu (theo khoản 4 Điều 55 Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 107/2006/NĐ-CP của Chính phủ):
1. Số người bị kết luận là yếu kém về năng lực quản lý:
2. Số người bị kết luận là thiếu trách nhiệm trong quản lý:
3. Số người bị kết luận là bao che cho người có hành vi tham nhũng:
VII. Số tiền, tài sản bị quản lý, sử dụng sai được cơ quan thanh tra kiến nghị thu hồi:
Bằng số:
Bằng chữ:
VIII. Số tiền, tài sản bị quản lý, sử dụng sai được cơ quan thanh tra tạm giữ:
Bằng số:
Bằng chữ:
IX. Kết quả phát hiện tham nhũng thông qua công tác giải quyết tố cáo:
X. Các kết quả nghiên cứu, điều tra xã hội học và tài liệu khác trong nước về phòng, chống tham nhũng:
XI. Các thông tin, tài liệu, kinh nghiệm quốc tế về phòng, chống tham nhũng:
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
(Do các cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân thực hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày …. tháng ….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị can được phân loại theo từng nhóm đối tượng là cán bộ thuộc các cấp: Cao cấp, Trung cấp, Cấp khác và bị can không phải là quân nhân.
I. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Ghi chú |
|||||
Khởi tố, điều tra |
Đình chỉ điều tra |
Cao cấp |
Trung cấp |
Cấp khác |
Không là quân nhân |
Tổng số |
|||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ TRUY TỐ VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị đề nghị tịch thu sung quỹ Nhà nước |
Ghi chú |
||||
Cao cấp |
Trung cấp |
Cấp khác |
Không là quân nhân |
Tổng số |
|||||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SỐ NGƯỜI BỊ CƠ QUAN ĐIỀU TRA RA KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (THEO KHOẢN 4 ĐIỀU 55 LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ):
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
(Do các cơ quan điều tra thuộc Công an nhân dân thực hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày …. tháng ….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị can được phân loại theo từng nhóm đối tượng: Những người có chức vụ quyền hạn làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc các cấp (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương) và trong các tổ chức khác (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có phần vốn góp của Nhà nước hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước).
I. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỀ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Ghi chú |
||||||
Khởi tố, điều tra |
Đình chỉ điều tra |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
|||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ VỤ ÁN, SỐ BỊ CAN BỊ KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TRUY TỐ VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị đề nghị tịch thu sung quỹ Nhà nước |
Ghi chú |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
|||||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SỐ NGƯỜI BỊ CƠ QUAN ĐIỀU TRA RA KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (THEO KHOẢN 4 ĐIỀU 55 LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 107/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ):
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
(Do Viện kiểm sát nhân dân các cấp thực hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày …. tháng ….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị can được phân loại theo từng nhóm đối tượng: Những người có chức vụ, quyền hạn làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc các cấp (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương) và trong các tổ chức khác (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có phần vốn góp của Nhà nước hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước).
I. SỐ VỤ ÁN, BỊ CAN BỊ TRUY TỐ VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số bị can |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị đề nghị tịch thu sung quỹ Nhà nước |
Ghi chú |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
|||||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
(Do Tòa án nhân dân cấp sơ thẩm thực hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày …. tháng ….. năm …)
Ghi chú: - Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị cáo và có bị cáo phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị cáo đầu vụ. Trường hợp bị cáo đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.
- Số bị cáo được phân loại theo từng nhóm đối tượng: Những người có chức vụ quyền hạn làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc các cấp (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương) và trong các tổ chức khác (doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có phần vốn góp của Nhà nước hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước).
I. SỐ VỤ ÁN, SỐ NGƯỜI BỊ KẾT ÁN VỀ CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG
STT |
Tội danh |
Số vụ án |
Số người bị kết án |
Số tiền, tài sản tham nhũng bị tuyên tịch thu sung quỹ Nhà nước |
|||||||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp TƯ |
Tổ chức khác |
Tổng số |
Số tiền |
Vàng bạc, kim loại quý |
Nhà đất, |
Xe ôtô |
Tài sản khác |
|||
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. SỐ NGƯỜI BỊ KẾT ÁN CHỊU CÁC MỨC HÌNH PHẠT:
STT |
Tội danh, điều luật |
Án treo |
Tù từ 3 năm trở xuống |
Tù từ 3 năm đến 7 năm |
Tù từ 7 năm đến 15 năm |
Tù từ 15 năm đến 20 năm |
Tổng hợp hình phạt từ trên 20 năm đến 30 năm |
Tù chung thân |
Tử hình |
1 |
Tham ô tài sản (Điều 278 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhận hối lộ (Điều 279 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 280 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 281 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 282 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 283 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Giả mạo trong công tác (Điều 284 BLHS) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số = |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Do Kiểm toán Nhà nước thực hiện)
(Từ ngày………. tháng …. năm …..đến ngày …. tháng ….. năm …)
I. Số cuộc kiểm toán đã thực hiện:
II. Số vụ, việc chuyển đến cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý:
1. Cơ quan thuế để xử lý (điều tra thuế):
2. Cơ quan thanh tra (Chính phủ, bộ, ngành, địa phương):
3. Cơ quan điều tra:
III. Số người bị kiến nghị xử lý về hành vi tham nhũng:
1. Số người bị cơ quan Kiểm toán kiến nghị điều tra xử lý hình sự:
2. Số người bị cơ quan Kiểm toán đề nghị xử lý kỷ luật:
IV. Số người bị kết luận về trách nhiệm của người đứng đầu (theo khoản 4 Điều 55 Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định 107/2006/NĐ-CP của Chính phủ):
1. Số người bị kết luận là yếu kém về năng lực quản lý:
2. Số người bị kết luận là thiếu trách nhiệm trong quản lý:
3. Số người bị kết luận là bao che cho người có hành vi tham nhũng:
V. Số tiền, tài sản bị quản lý và sử dụng sai được cơ quan kiểm toán phát hiện, kiến nghị thu hồi:
1. Số tăng thu cho ngân sách nhà nước:
2. Số xuất toán thu hồi nộp ngân sách nhà nước:
3. Số giảm chi ngân sách nhà nước:
4. Số cho vay, tạm ứng sai quy định:
5. Khác.
VI. Các văn bản quy phạm pháp luật do Kiểm toán Nhà nước kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung:
1. Số văn bản kiến nghị hủy bỏ:
2. Số văn bản kiến nghị sửa đổi, bổ sung:
VII. Kết quả thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước:
1. Về tiền và tài sản:
a) Kết quả thực hiện kiến nghị số tăng thu ngân sách nhà nước:
b) Kết quả thực hiện kiến nghị số xuất toán thu hồi nộp ngân sách nhà nước:
c) Kết quả thực hiện kiến nghị số giảm chi ngân sách nhà nước:
d) Kết quả thực hiện kiến nghị số cho vay, tạm ứng sai quy định:
đ) Kết quả thực hiện kiến nghị khác:
2. Về xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
a) Số văn bản đã hủy bỏ
b) Số văn bản đã sửa đổi, bổ sung: