Thông tư liên tịch 20/1999/TTLT-YT-TM-NNPTNT hướng dẫn Nghị định 19/1999/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng muối Iốt cho người ăn do Bộ Y tế - Bộ Thương mại - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 20/1999/TTLT-YT-TM-NNPTNT
Ngày ban hành 10/11/1999
Ngày có hiệu lực 25/11/1999
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Bộ Thương mại,Bộ Y tế
Người ký Hồ Huấn Nghiêm,Lê Ngọc Trọng,Nguyễn Thiện Luân
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN-BỘ THƯƠNG MẠI-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 20/1999/TTLT-YT-TM-NNPTNT

Hà Nội , ngày 10 tháng 11 năm 1999

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ Y TẾ - BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 20/1999/TTLT/YT-TM-NNPTNT NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/1999/NĐ-CP NGÀY 10/4/1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG MUỐI IỐT CHO NGƯỜI ĂN

Thực hiện Nghị định số 19/1999/NĐ-CP ngày 10/4/1999 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn, Liên tịch: Bộ Y tế, Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định này như sau:

Chương 1:

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

1. Khái niệm chung:

1.1. Muối iốt cho người ăn được gọi là muối ăn, là muối Clorua Natri (NaCl) được sản xuất từ nước biển hoặc khai thác từ các mỏ muối đạt tiêu chuẩn Việt Nam có trộn thêm KIO3 (Kali Iodate) theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế để phòng bệnh bướu cổ, bệnh đần độn và các bệnh khác do thiếu iốt gây ra.

1.2. Muối ăn được sản xuất để bán ra thị trường cho người ăn phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

a. Được sản xuất từ các xí nghiệp, nhà máy sản xuất muối ăn (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất muối ăn) đã được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.

b. Đã đăng ký chất lượng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hoá theo quy định tại Điều 13 và Điều 15 của Nghị định số 19/1999/NĐ-CP ngày 10/4/1999 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn và các quy định khác của pháp luật về nhãn hiệu hàng hoá.

1.3. Các doanh nghiệp và những người buôn bán muối ăn chỉ được mua và bán muối ăn do các cơ sở sản xuất muối ăn đã đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 và 2 trên đây.

1.4. Muối ăn phải được bảo quản, vận chuyển và lưu kho theo đúng quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17 và 18 của Nghị định số 19/1999/NĐ-CP ngày 10/4/1999 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.

1.5. Khuyến khích việc sử dụng muối ăn trong chăn nuôi gia súc và gia cầm.

1.6. Trường hợp những người vì nguyên nhân bệnh lý mà không ăn được muối ăn, Bộ Y tế sẽ có hướng dẫn riêng.

2. Thẩm quyền và chức năng của các Bộ, Ngành có liên quan:

2.1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tổ chức sản xuất muối ăn, quyết định quy hoạch mạng lưới cơ sở sản xuất muối ăn trong phạm vi cả nước và phối hợp với Bộ Thương mại tổ chức việc lưu thông muối ăn trong phạm vi cả nước.

2.2. Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn cho các doanh nghiệp; bảo đảm chất lượng Kali Iodate (KIO3), cung ứng đủ số lượng cho các cơ sở sản xuất muối ăn (trong quy hoạch) để chế biến muối ăn; giám sát việc tổ chức sản xuất, kiểm tra chặt chẽ chất lượng muối ăn từ khâu sản xuất đến tiêu dùng; quy định hàm lượng KIO3 trong muối ăn đảm bảo yêu cầu phòng và chống các bệnh do thiếu iốt gây ra; công bố danh sách các cơ sở sản xuất muối ăn đã được cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn.

2.3. Bộ Thương mại thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động thương mại trong lưu thông muối ăn trên thị trường, lập kế hoạch phát triển mạng lưới lưu thông muối ăn, đảm bảo cung ứng muối ăn đúng chính sách, đúng tiêu chuẩn chất lượng, đúng quy định về giá cả.

3. Phạm vi điều chỉnh của Thông tư:

3.1. Thông tư này quy định cụ thể quy hoạch sản xuất muối ăn, công tác quản lý nhà nước về sản xuất muối ăn, tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn, kế hoạch phát triển mạng lưới lưu thông muối ăn, đảm bảo cung ứng muối ăn đúng chính sách, đúng tiêu chuẩn, đúng quy định về giá cả.

3.2. Việc quy hoạch, tổ chức sản xuất, lưu thông cung ứng muối thường (không trộn thêm iốt) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

4. Đối tượng thực hiện Thông tư:

Thông tư này áp dụng cho các cơ quan quản lý Nhà nước thuộc ngành Y tế, Thương mại, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, doanh nghiệp và những người buôn bán muối ăn tại thị trường Việt Nam.

Chương 2:

QUY HOẠCH SẢN XUẤT MUỐI ĂN

1. Quy hoạch mạng lưới sản xuất muối ăn:

1.1. Các cơ sở sản xuất muối ăn phải đảm bảo các điều kiện sau:

a. Về địa điểm:

[...]