Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT
Ngày ban hành 29/07/2008
Ngày có hiệu lực 13/09/2008
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư,Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Bích Đạt,Nguyễn Thanh Hoà,Phạm Sỹ Danh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

Số: 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT

Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2008

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2005/QĐ-TTG NGÀY 05/04/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VỐN CHO VAY CỦA QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2008/QĐ-TTG NGÀY 23/1/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2005/QĐ-TTG.

Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg (sau đây gọi chung là Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC VAY VỐN

Đối tượng được vay vốn thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung.

II. XÂY DỰNG DỰ ÁN, LẬP HỒ SƠ VAY VỐN

Xây dựng dự án và lập hồ sơ vay vốn theo khoản 1 Điều 9 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung, thực hiện như sau:

1. Xây dựng dự án:

Các đối tượng có nhu cầu vay vốn phải xây dựng dự án, trình bày rõ mục tiêu, nội dung, hiệu quả kinh tế của dự án và cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, thu hút đủ số lao động vào làm việc, theo quy định sau:

- Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung: chủ cơ sở sản xuất kinh doanh là chủ dự án phải xây dựng dự án theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đối với các đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung: chủ dự án xây dựng dự án theo mẫu số 1b ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:

+ Đối với các hộ gia đình cùng tham gia một dự án (dự án nhóm hộ gia đình): người vay vốn phải làm đơn tham gia dự án theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này gửi chủ dự án (là người đại diện nhóm hộ gia đình hoặc đại diện chính quyền hoặc đại diện cơ quan thực hiện Chương trình);

+ Đối với hộ gia đình tự xây dựng dự án thì người vay vốn làm chủ dự án.

2. Lập hồ sơ vay vốn:  

Hồ sơ vay vốn được lập 03 bộ, cụ thể:

a) Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung, hồ sơ vay vốn bao gồm:

- Dự án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đối tượng hiện đang hoạt động trên địa bàn.

- Đối với các đối tượng có mức vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định.

Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể, cần có một trong các giấy tờ sau:

- Bản sao Hợp đồng hợp tác sản xuất, kinh doanh có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với Tổ hợp tác);

- Bản sao Giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chí xác định trang trại theo quy định tại mục III Thông tư liên tịch số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê “Hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại” (đối với Chủ trang trại);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề (đối với Hộ kinh doanh cá thể; Hợp tác xã; Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật doanh nghiệp; Cơ sở sản xuất kinh doanh của người tàn tật);

- Bản sao Quyết định thành lập (đối với Trung tâm giáo dục lao động - xã hội);

b) Đối với các đối tượng nêu tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung, hồ sơ vay vốn bao gồm:

- Dự án có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đối tượng hiện đang hoạt động trên địa bàn.

- Đơn tham gia dự án của từng hộ gia đình có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp của người vay hiện đang cư trú trên địa bàn.

III. THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN

Thẩm định và phê duyệt dự án theo khoản 2, khoản 3 Điều 9 Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung, thực hiện như sau:

[...]