Thông tư liên tịch 13/2005/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn và xếp lương kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các tổ chức hoạt động kinh doanh do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 13/2005/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Ngày ban hành 07/02/2005
Ngày có hiệu lực 14/03/2005
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Lê Duy Đồng,Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Kế toán - Kiểm toán

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 13/2005/TTLT-BTC-BLĐTBXH

Hà Nội , ngày 07 tháng 2 năm 2005

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 13/2005/TTLT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN VÀ XẾP LƯƠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Thi hành Điều 37, Điều 38 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, cơ quan có liên quan, Liên Bộ Bộ Tài chính- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn và xếp lương kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các tổ chức hoạt động kinh doanh, như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Đối tượng áp dụng Thông tư này gồm các tổ chức hoạt động kinh doanh thực hiện công việc kế toán theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ (gọi tắt là đơn vị kế toán) được quy định cụ thể, như sau:

1. Các công ty nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, gồm:

a) Tổng công ty nhà nước (Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do nhà nước quyết định đầu tư và thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003; Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập; Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước);

b) Công ty nhà nước độc lập;

c) Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.

2. Các công ty nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, gồm:

a) Công ty cổ phần nhà nước;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên;

c) Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên;

d) Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước;

đ) Doanh nghiệp có một phần vốn của Nhà nước;

e) Công ty nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác;

3. Các tổ chức hoạt động kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, gồm:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;

b) Công ty cổ phần;

c) Công ty hợp danh;

d) Doanh nghiệp tư nhân.

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

5. Chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

6. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

7. Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

8. Hộ kinh doanh cá thể và tổ hợp tác.

II. BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG, NGƯỜI PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, THUÊ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG

1. Đơn vị kế toán

[...]