Thông tư liên tịch 107/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ tài chính đối với người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo Nghị định 81/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động về người lao động VN làm việc ở nước ngoài do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 107/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH
Ngày ban hành 07/11/2003
Ngày có hiệu lực 28/11/2003
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm,Nguyễn Lương Trào
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Lao động - Tiền lương

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 107/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH

Hà Nội , ngày 07 tháng 11 năm 2003

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 107/2003/TTLT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ DOANH NGHIỆP ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI THEO QUI ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2003/NĐ-CP NGÀY 17/7/2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 81/2003/NĐ-CP), Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với người lao động và doanh nghiệp đưa nguời lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài như sau:

A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.

1. Thông tư này hướng dẫn chế độ tài chính đối với người lao động và doanh nghiệp đưa lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp) được quy định tại Nghị định số 81/2003/NĐ-CP, gồm:

1.1. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động;

1.2. Tiền đặt cọc;

1.3. Phí dịch vụ xuất khẩu lao động;

1.4. Học phí đào tạo-giáo dục định hướng cho người lao động;

1.5. Bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập đối với người lao động có thu nhập cao;

1.6. Phí môi giới xuất khẩu lao động;

1.7. Đóng góp quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động;

1.8. Các quy định về tài chính khác.

2. Doanh nghiệp chỉ được phép thu tiền đặt cọc, phí dịch vụ xuất khẩu lao động, phí môi giới sau khi người lao động được phía nước ngoài chấp nhận vlviệc hoặc cấp visa.

3. Trường hợp người lao động được đài thọ một phần hoặc toàn bộ chi phí thì doanh nghiệp không được thu của người lao động phần chi phí đã được đài thọ.

4. Doanh nghiệp không được thu thêm của người lao động bất kỳ một khoản nào khác ngoài quy định tại Nghị định số 81/2003/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.

5. Trường hợp trong Hiệp định hoặc thỏa thuận về hợp tác lao động mà Việt Nam ký kết với nước sử dụng lao động có quy định khác so với quy định tại Nghị định số 81/2003/NĐ-CP và Thông tư này thì áp dụng theo quy định tại Hiệp định hoặc thỏa thuận đó.

6. Việc ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 của Nghị định số 81/2003/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

7. Cục Quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thực hiện thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động đối với doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

8. Các đối tượng thuộc Điều 2 tại Nghị định số 81/2003/NĐ-CP chịu sự kiểm tra, thanh tra các hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật.

B- NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I- LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Khi được cấp mới hoặc cấp đổi giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động, doanh nghiệp phải nộp lệ phí cấp giấy phép là 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng) cho Cục Quản lý lao động ngoài nước, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và được hạch toán vào chi phí hoạt động xuất khẩu lao động của doanh nghiệp.

II- TIỀN ĐẶT CỌC

1. Mức, cách thức và loại tiền đặt cọc:

a. Mức và cách thức đặt cọc:

- Căn cứ vào từng thị trường và từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp thoả thuận với người lao động để thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc hoặc thu nhiều lần nhưng tổng số không vượt quá mức sau đây:

STT

Nước, khu vực

Mức đặt cọc

1

Nhật Bản

01 lượt vé máy bay và 3 tháng lương hợp đồng.

2

HQuốc

01 lượt vé máy bay v tháng lương hợp đồng.

3

ĐLoan

01 lượt vé máy bay v tháng lương hợp đồng.

4

Các nước, khu vực khác

01 lượt vé máy bay.

[...]