Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Dự thảo Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg về phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 18/07/2015
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số:    /2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày    tháng    năm 2015

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 81/2014/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHỐI HỢP GIỮA CÁC BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP VỚI CÁC CẤP HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM TRONG VIỆC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NÔNG DÂN

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân (sau đây gọi tắt là Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg) của các Bộ, ngành, địa phương, Hội Nông dân các cấp.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Hội Nông dân các cấp;

b) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg

1. Kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội Nông dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg phải được sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, quản lý chi tiêu theo đúng chế độ hiện hành và theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Nguồn kinh phí

Kinh phí bảo đảm hoạt động thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg do ngân sách nhà nước bảo đảm; huy động từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nội dung chi

1. Chi cho công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, gồm:

a) Chi biên soạn nội dung tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho nông dân dưới dạng tình huống, Hỏi - Đáp pháp luật; chi xây dựng chương trình, chuyên mục, biên soạn tin, bài phục vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho nông dân trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin lưu động.

b) Chi xây dựng in ấn và phát hành các tài liệu hướng dẫn đã biên soạn; chi phí đăng tải thông tin, nội dung tuyên truyền trên báo, tạp chí, tập san, chuyên san, website, trang tin điện tử, phát thanh, truyền hình, truyền thanh cơ sở; chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ việc phát thanh; chi tuyên truyền qua băng rôn, khẩu hiệu và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật khác; chi biên dịch tài liệu pháp luật ra tiếng dân tộc.

c) Chi thù lao cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật.

2. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho nông dân; thi hòa giải viên giỏi, hình thức gồm: thi viết, thi sân khấu hóa, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình; giao lưu, sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.

3. Chi tổ chức các khóa tập huấn bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, tuyên truyền viên làm công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về nghiệp vụ, kỹ năng công tác hòa giải, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4. Chi cho công tác hòa giải tại cơ sở:

a) Chi thù lao cho hòa giải viên;

b) Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ công tác hòa giải.

[...]