BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/2015/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 81/2014/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHỐI
HỢP GIỮA CÁC BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP VỚI CÁC CẤP HỘI NÔNG DÂN VIỆT
NAM TRONG VIỆC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NÔNG DÂN
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số
81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa
các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong
việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện
Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối
hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt
Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn việc quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Quyết
định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp
giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam
trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg) của các Bộ, ngành, địa phương, Hội Nông
dân các cấp.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hội Nông dân các cấp;
b) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các
cấp.
Điều 2. Nguyên tắc
quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động thực hiện Quyết định số
81/2014/QĐ-TTg
1. Kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ
hoạt động thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg thuộc cấp nào do ngân sách cấp
đó bảo đảm và được bố trí trong dự toán của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, Hội
Nông dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
2. Kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm
hoạt động thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg phải được sử dụng tiết kiệm,
có hiệu quả, quản lý chi tiêu theo đúng chế độ hiện hành và theo các quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Nguồn
kinh phí
Kinh phí bảo đảm hoạt động thực hiện
Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg do ngân sách nhà nước bảo đảm; huy động từ các nguồn
viện trợ, tài trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nội dung
chi
1. Chi cho công tác tuyên truyền, phổ
biến pháp luật, gồm:
a) Chi biên soạn nội dung tài liệu hướng
dẫn nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho nông dân dưới dạng
tình huống, Hỏi - Đáp pháp luật; chi xây dựng chương trình, chuyên mục, biên soạn
tin, bài phục vụ tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho nông dân trên các phương
tiện thông tin đại chúng, thông tin lưu động.
b) Chi xây dựng in ấn và phát hành các
tài liệu hướng dẫn đã biên soạn; chi phí đăng tải thông tin, nội dung tuyên
truyền trên báo, tạp chí, tập san, chuyên san, website, trang tin điện tử, phát
thanh, truyền hình, truyền thanh cơ sở; chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ
việc phát thanh; chi tuyên truyền qua băng rôn, khẩu hiệu và các hình thức phổ
biến, giáo dục pháp luật khác; chi biên dịch tài liệu pháp luật ra tiếng dân tộc.
c) Chi thù lao cho báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật.
2. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
pháp luật cho nông dân; thi hòa giải viên giỏi, hình thức gồm: thi viết, thi
sân khấu hóa, thi qua mạng internet, thi trên sóng phát thanh, truyền hình;
giao lưu, sinh hoạt văn hóa có lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật.
3. Chi tổ chức các khóa tập huấn bồi
dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, tuyên truyền viên làm công
tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về nghiệp vụ, kỹ năng công tác
hòa giải, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Chi cho công tác hòa giải tại cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải viên;
b) Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ công
tác hòa giải.
5. Chi cho công tác tiếp cán bộ, hội viên, nông dân
đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị; chi tổ chức hoạt động đối thoại với
nông dân để tư vấn, giải thích pháp luật, tháo gỡ vướng mắc của nông dân:
a) Chi bồi dưỡng cho người làm công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị;
b) Chi tiền nước uống tổ chức đối thoại;
c) Chi công tác phí (nếu có) cho cán bộ, công chức
tham gia tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân; đối thoại với
nông dân.
6. Chi tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm về
nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
7. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong
nước để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và giải quyết khiếu nại,
tố cáo, trợ giúp pháp lý của nông dân.
8. Chi hoạt động Ban chỉ đạo các các cấp, bao gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc hội thảo, tọa đàm nghiệp vụ,
các phiên họp định kỳ, đột xuất của Ban chỉ đạo;
b) Chi làm thêm giờ; văn phòng phẩm, trang thiết bị
và các chi phí khác phục vụ trực tiếp các hoạt động của Ban chỉ đạo;
c) Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
d) Chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Mức chi
1. Chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho nông
dân:
a) Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các
ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành băng, đĩa để phục vụ công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; chi thực hiện thông tin, truyền thông trên báo, tạp chí,
đài truyền hình, tập san, bản tin thực hiện theo định mức, đơn giá của các
ngành có công việc tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm;
b) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật (bao gồm cả tiếng dân tộc được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông) thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài
chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chỉ tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu
tiếp khách trong nước;
c) Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ
năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật dưới dạng tình huống, Hỏi - Đáp pháp luật
thực hiện theo mức chi biên soạn một số tài liệu phổ biến pháp luật đặc thù tại
phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 22/01/2014 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí NSNN bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
d) Chi biên soạn tin, bài phục vụ việc phát thanh;
chi thù lao cho phát thanh viên tuyên truyền pháp luật cho nông dân trên hệ thống
loa truyền thanh, phát thanh ở cơ sở thực hiện theo mức chi hỗ trợ hoạt động
truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài
phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở tại phụ lục kèm theo
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp.
đ) Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật
thực hiện theo mức chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời
tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, thù lao cộng tác viên, chuyên
gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật tại phụ lục kèm
theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp.
2. Chi bồi dưỡng cán bộ, hội viên hội nông dân thực
hiện xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh: Tối đa 40.000 đồng/người/ngày.
3. Chi tổ chức hoạt động đối thoại với nông dân:
- Tiền nước uống: Tối đa 10.000 đồng/người/ngày;
- Thù lao cán bộ thực hiện đối thoại: Tối đa 40.000
đồng/người/ngày.
4. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp
vụ, kỹ năng cho cán bộ, hội viên, nông dân, hòa giải viên và tuyên truyền viên
của Câu lạc bộ Nông dân với pháp luật thực hiện theo quy định tại Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức.
5. Chi cho công tác hòa giải tại cơ sở, gồm: Thù
lao cho hòa giải viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ công tác hòa giải
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
30/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí NSNN thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
6. Chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm
phổ biến, giáo dục pháp luật; trao đổi kinh nghiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo
của nông dân; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết,
sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo của
nông dân thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê.
9. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho
nông dân; thi hòa giải viên giỏi thực hiện theo Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.
10. Chi mua, thuê trang thiết bị và một số khoản
chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật và tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu pháp luật cho
nông dân, căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định
của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
11. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định
các cấp.
a) Chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết, hội
thảo, tọa đàm của Ban chỉ đạo thực hiện theo quy định tại Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính;
b) Chi văn phòng phẩm, trang thiết bị và các chi
phí khác phục vụ trực tiếp Ban chỉ đạo (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
12. Chi tiền lương làm thêm giờ thực hiện theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Tài
chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
13. Chi công tác phí đi kiểm tra, giám sát, chỉ đạo
việc thực hiện Quyết định; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công
dân; nắm tình hình khiếu nại, tố cáo của nông dân, tổ chức đối thoại với nông
dân thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ
Tài chính.
Điều 6. Lập dự toán, chấp hành
và quyết toán kinh phí
Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán
kinh phí hoạt động các Bộ, ngành, địa phương, Hội Nông dân các cấp để triển
khai thực hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày /
/2015 và thay thế Thông tư số 44/2008/TT-BTC ngày 30/5/2008 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện
Chỉ thị số 26/2001/CT-TTg ngày 09/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc tạo
điều kiện để Hội Nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của
nông dân”.
2. Mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối
đa theo các quy định hiện hành, căn cứ khả năng ngân sách và tình hình thực tế
từng địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể mức chi của các cơ quan, đơn vị trực thuộc,
nhưng không được vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư này để thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung,
thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới
đó.
4. Khi triển khai áp dụng Thông tư nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án NDTC;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở TC, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Hội Nông dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|