Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 85/2003/TT-BTC
Ngày ban hành 29/08/2003
Ngày có hiệu lực 23/09/2003
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 85/2003/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2003

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ THEO DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung, được Quốc hội khoá 10 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Luật Hải quan đã được Quốc Hội khoá 10 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước HS;
Căn cứ các Nghị định 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Căn cứ Nghị định 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

A. QUY ĐỊNH CHUNG

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam được xây dựng trên cơ sở Danh mục Hệ thống điều hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức Hải quan thế giới (viết tắt là Danh mục HS) phiên bản 2002 và được chi tiết ở cấp mã tối thiểu 8 (tám) chữ số.

2. Các nguyên tắc phân loại hàng hoá quy định trong Thông tư này được áp dụng cho việc phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu và các Danh mục hàng hoá được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt mà Việt Nam cam kết với các nước hoặc các tổ chức kinh tế khu vực hoặc quốc tế.

3. Các quy định về phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quy định trong Thông tư này được áp dụng trong lĩnh vực hải quan (gồm phân loại trước khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan và kiểm tra sau thông quan), thuế, thống kê thương mại và các lĩnh vực quản lý nhà nước khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.

II. CẤU TẠO DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU; BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI; BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU

1. Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

1.1. 6 quy tắc tổng quát (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);

1.2. Các Chú giải bắt buộc (nằm ở đầu các phần, chương của Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam);

1.3. Danh mục hàng hoá chi tiết.

2. Danh mục hàng hoá chi tiết và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: gồm có 21 Phần, 97 Chương (trong đó, Chương 77 là chương để dự phòng), các nhóm, phân nhóm và danh mục chi tiết các mặt hàng.

3. Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được chia thành 5 cột:

- Cột thứ 1: là cột mã hiệu của nhóm hàng;

- Cột thứ 2: là cột mã hiệu của phân nhóm hàng 6 số;

- Cột thứ 3: là cột mã hiệu của phân nhóm hàng 8 số;

- Cột thứ 4: là cột mô tả hàng hoá;

- Cột thứ 5: Đơn vị tính (trong Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu), hoặc thuế suất (trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi).

4. Biểu thuế xuất khẩu:

Riêng Biểu thuế xuất khẩu không xây dựng danh mục đầy đủ theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam mà chỉ chi tiết những nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Biểu thuế xuất khẩu được chia thành 4 cột:

- Cột thứ 1, là cột số thứ tự của nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

- Cột thứ 2, là cột mô tả hàng hoá.

- Cột thứ 3, là nhóm, mã số có chứa nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu

- Cột thứ 4, là cột thuế suất thuế xuất khẩu.

III. GIẢI THÍCH MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1. Nhóm hàng

[...]