Luật Đất đai 2024

Thông tư 70/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 70/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 01/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Thông tư
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình và phương tiện giao thông (sau đây gọi chung là dự án) theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Đối với dự án do cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thì thực hiện thu phí thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Đối với phương tiện giao thông do cơ quan đăng kiểm tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thì thực hiện thu giá dịch vụ kiểm định theo quy định của pháp luật về giá.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, tổ chức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

Điều 2. Người nộp phí

Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ thẩm định thiết kế về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Phương pháp tính mức thu phí

1. Mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy (sau đây gọi là mức thu phí thẩm định) đối với dự án xác định theo công thức sau:

Mức thu phí
thẩm định

=

Tổng mức đầu tư dự án

x

Tỷ lệ tính phí

Trong đó:

- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).

- Tỷ lệ tính phí được quy định tại Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư này.

- Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:

Trong đó:

- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).

- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm định (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm định (Đơn vị tính: Tỷ đồng).

- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).

- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).

2. Mức thu phí thẩm định đối với thẩm định thiết kế phòng cháy và chữa cháy của công trình mà trong quá trình sử dụng có cải tạo, thay đổi công năng; hoán cải phương tiện giao thông; xây dựng mới hạng mục dự án được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư của công trình mà trong quá trình sử dụng có cải tạo, thay đổi công năng; hoán cải phương tiện giao thông; thiết kế xây dựng mới hạng mục dự án.

3. Mức thu phí thẩm định phải nộp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 40% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Kinh phí bảo đảm cho các hoạt động cung cấp dịch vụ và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

b) Điều 2 Thông tư số 52/2019/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 217/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân; Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

3. Các hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng được cấp văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện thu phí theo quy định tại Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (  b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC TỶ LỆ TÍNH PHÍ THẨM ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

(Kèm theo Thông tư số 70/2025/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Đối với dự án, công trình

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

STT

 Tổng mức đầu tư
 (tỷ đồng)

Dự án, công trình

Đến 15

100

500

1.000

5.000

Từ 10.000 trở lên

1

Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông

0,00336

0,00182

0,00101

0,00068

0,00038

0,00025

2

Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất

0,00664

0,00359

0,00200

0,00133

0,00074

0,00050

3

Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác

0,00484

0,00262

0,00146

0,00097

0,00054

0,00036

4

Dự án, công trình khác

0,00444

0,00240

0,00134

0,00089

0,00050

0,00033

Ghi chú:

- Danh mục dự án, công trình thuộc Số thứ tự 1, 2, 3 của Biểu mức tỷ lệ tính phí này được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế (nếu có).

- Danh mục dự án, công trình khác thuộc Số thứ tự 4 gồm:

+ Các dự án, công trình khác quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

+ Các dự án, công trình không thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

2. Đối với phương tiện giao thông

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

STT

  Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)

Phương tiện giao thông

Đến 05

50

100

500

Từ 1.000 trở lên

1

Phương tiện đường thủy nội địa; Tàu biển Việt Nam không hoạt động tuyến quốc tế từ 500 GT trở lên

0,01215

0,00640

0,00427

0,00237

0,00158

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 70/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 70/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 70/2025/TT-BTC

Hanoi,  July 01, 2025

 

CIRCULAR

FEES FOR APPRAISAL AND APPROVAL OF FIRE SAFETY DESIGNS AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Fire and Rescue dated November 29, 2024;

Pursuant to the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP  dated August 23, 2016 on elaboration and guidance on enforcement of the Law on Fees and Charges; the Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to the Government’s Decree No.120/2016/ND-CP  dated August 23, 2016 on elaboration and guidance on enforcement of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 105/2025/ND-CP dated May 15, 2025 elaborating the Law on Fire and Rescue;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures for state treasury operations;

Pursuant to the Government’s Decree No.123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and records; the Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 on amendments to the Government’s Decree No.123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and records;

Pursuant to the Government’s Decree No.29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam; the Government’s Decree No. 166/2025/ND-CP dated June 30, 2025 on amendments to the Government’s Decree No.29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director of Department of Tax, Fee and Charge Policy Management, and Supervision;

The Minister of Finance promulgates Circular on fees for appraisal and approval of fire safety designs and collection, transfer, management and use thereof.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for fees for appraisal and approval of fire safety designs for projects on investment in construction of structures, traffic structures and vehicles (hereinafter referred to as “projects”) in accordance with the law on fire and rescue and collection, transfer, management and use thereof.

Regarding a project appraised by a construction authority in accordance with the law on fire and rescue, the fee for appraisal of a construction and investment feasibility study report and the fee for appraisal of construction design following fundamental design shall be collected in accordance with regulations of the law on fees and charges.

Regarding a vehicle appraised by a registration and inspection authority in accordance with the law on fire and rescue, inspection and appraisal prices shall be collected in accordance with regulations of the law on prices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Fee payers

Each organization or individual, when granted a written fire safety design appraisal by a competent state authority must pay a fee according to regulations of this Circular.

Article 3. Fee collectors

Competent state authorities providing fire safety design appraisal-related services according to regulations of the law on fire and rescue are fee collectors specified in this Circular.

Article 4. Methods for determining fees

1. Fire safety design appraisal and approval fee (hereinafter referred to as “appraisal fee”) shall be calculated as follows:

Appraisal fee

=

Total investment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fee rate

Where:

- Total investment in a project shall be determined in accordance with regulations of the law on management of construction investment costs, except for costs of land clearance, support, relocation and land use levy (pre-tax).

- Fee rate is specified in Schedule of Fees for appraisal and approval for fire safety design enclosed herewith.

- In case total investment of a project is within the range specified in specified in the Fee Schedule enclosed herewith, the fee rate shall be calculated as follows:

Where:

- Nit is fee rate of project i (unit: %).

- Git is total investment in project i (unit: billion VND).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Gib is infimum total investment of the total investment in project (unit: billion VND).

- Nia is fee rate of project i corresponding to Gia  (unit: %).

- Nib is fee rate of project i corresponding to Gib  (unit: %).

2. The fee for appraisal of fire safety design for a repurposed construction work, modified vehicle or new project item shall be determined on the basis of total investment in the repurposed construction work, modified vehicle or new project item.

3. Fee payable specified in clause 1 or clause 2 of this Article ranges from 500.000 VND/project to 150.000.000 VND/project.

Article 5. Declaration and transfer of collected fees

1. Fees shall be transferred at the fee rates in this Circular to collectors according to the forms prescribed in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance.

2. Each collector shall transfer total amount of fees collected in the previous month to its dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month. Collectors shall declare and transfer fees collected in accordance with regulations of the Circular No. 74/2022/TT-BTC.

Article 6. Management and use of fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. In case the collector is a regulatory authority that is not provided with a pre-determined funding for covering its operating expenses from collected fees according to clause 3 Article 1 of the Decree No. 82/2023/ND-CP, it shall pay total amount of collected fees to state budget. Funding for service provision and fee collection activities shall be part of the collector’s cost estimate according to regulations and norms of state budget expenditures as prescribed by law.

Article 7. Implementation clauses

1. This Circular takes effect from July 01, 2025./.

2. This Circular annuls:

a) Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance

b) Article 2 of the Circular No. 52/2019/TT-BTC dated August 16, 2019 of the Minister of Finance.

3. In case an application for appraisal and approval of fire safety design has been submitted before the effective date of this Circular and a written fire safety design appraisal and approval has been granted from the effective date of this Circular, the fee shall be collected according to regulations in the Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance.

4. Other contents concerning collection, transfer, management and use of fee receipts, and disclosure of fee collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Decree No. 82/2023/ND-CP; the Law on Tax Administration dated June 13, 2019; the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020; the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020; the Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 and the Circular No. 32/2025/TT-BTC dated May 31, 2025 of the Minister of Finance.

5. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

SCHEDULE OF FEES FOR APPRAISAL AND APPROVAL FOR FIRE SAFETY DESIGNS

(Enclosed with the Circular No. 70/2025/TT-BTC dated July 01, 2025 of the Minister of Finance)

1. Regarding project/construction

Unit: %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 Total investment (billion VND)

Project/construction

Up to 15

100

500

1.000

5.000

At least 10.000

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,00336

0,00182

0,00101

0,00068

0,00038

0,00025

2

Petroleum, energy, chemical project/construction

0,00664

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,00200

0,00133

0,00074

0,00050

3

Other industrial/civil projects/constructions

0,00484

0,00262

0,00146

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,00054

0,00036

4

Other projects/constructions

0,00444

0,00240

0,00134

0,00089

0,00050

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Note:

- Regarding projects and constructions mentioned in Groups 1, 2 and 3 of this Schedule, fee rates shall be determined according to Appendix 1 enclosed with the Government's Decree No. 06/2021/ND-CP dated January 26, 2021 and its amending or replacing documents (if any).

- Other projects and constructions mentioned in Group 4 include:

+ Those specified in the Appendix 1 enclosed with the Government's Decree No. 06/2021/ND-CP.

+ Those not specified in the Appendix 1 enclosed with the Government's Decree No. 06/2021/ND-CP.

2. Regarding vehicle

Unit: %

NO.

  Total investment (billion VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Up to 05

50

100

500

At least 1.000

1

Inland waterway vessel; Vietnamese sea vessel not operating on international voyage with 500 GT or higher

0,01215

0,00640

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0,00237

0,00158

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 70/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 70/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 01/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản