Thông tư 57-TC/NSNN năm 1991 bổ sung, sửa đổi Mục lục Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 57-TC/NSNN |
Ngày ban hành | 23/10/1991 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/1991 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Lý Tài Luận |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57-TC/NSNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1991 |
SỐ 57-TC/NSNN NGÀY 23-10-1991 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thi hành Nghị quyết của Quốc hội khoá VIII, Kỳ họp thứ 9 về việc chuyển chức năng quản lý Nhà nước của ngành du lịch sang Bộ Thương nghiệp, đổi tên một số Bộ và thực hiện các Nghị định số 22-HĐBT quy định chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách, Nghị định số 28-HĐBT quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Quyết định số 224-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo trên đại học ở trong nước; Luật phổ cập giáo dục tiểu học...
Để tạo điều kiện cho các đơn vị, các ngành, các cấp hạch toán, theo dõi, quản lý các khoản thu chi ngân sách Nhà nước phù hợp với tổ chức bộ máy mới và phù hợp với các Luật, Pháp lệnh thuế mới được chính xác; Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số "chương", "khoản", "hạng", "mục" trong Mục lục ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 300 TC/NSNN ngày 3-10-1987 và các Thông tư hướng dẫn số 22 TC/NSNN ngày 19-4-1990, Thông tư số 49-TC/NSNN ngày 17-10-1990 của Bộ Tài chính như sau:
I- THAY ĐỔI TÊN VÀ MỞ CHƯƠNG MỚI
1- Thay đổi tên chương (A, B, C) mã số 27 (cũ): Bộ Thương nghiệp, Sở Thương nghiệp và Phòng Thương nghiệp bằng chương (A, B, C) mã số 27 (mới): Bộ Thương mại và du lịch, Sở Thương mại và du lịch, Phòng Thương mại và du lịch. Giữ nguyên loại 07-loại 09 và các khoản, hạng trong các loại đó để hạch toán phản ánh các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của Bộ Thương mại và du lịch, Sở Thương mại và du lịch, Phòng Thương mại và du lịch.
2- Thay chương (A, B, C) mã số 30 (cũ): Bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hoá - Thông tin - Thể thao và Du lịch bằng chương (A, B, C) mã số 30 (mới): Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Phòng Văn hoá - Thông tin và Thể thao. Giữ nguyên các loại 06, 12, 13 và các khoản, hạng của các loại đó để hạch toán phản ảnh các khoản thu - chi ngân sách Nhà nước của Bộ Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao, Phòng Văn hoá - Thông tin và Thể thao.
II- MỞ CÁC "KHOẢN" MỚI SAU ĐÂY
1- Mở khoản 06 (mới) "Đào tạo trên đại học" thuộc loại 1.1 "ngành giáo dục và đào tạo" để ghi chép, phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của hệ thống đào tạo và giáo dục (bao gồm đào tạo trên đại học trong nước và đào tạo trên đại học ở nước ngoài).
2- Khoản 09 (cũ) các dạng hoạt động giáo dục và đào tạo khác của loại 11 "ngành giáo dục và đào tạo" nay để ghi chép phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các dạng hoạt động giáo dục khác như: các lớp huấn luyện ngắn ngày, các trường lớp của các tổ chức Đảng, đoàn thể v.v... (chi về nghiên cứu sinh ở nước ngoài trước hạch toán vào khoản 09 (cũ) nay chuyển lên hạch toán vào khoản 06 (mới) trên.
1- Bỏ các hạng sau đây:
- Hạng 01 "phổ thông cơ sở"
- Hạng 02 "phổ thông trung học"
- Hạng 09 "các dạng giáo dục và đào tạo khác".
2- Mở hạng 01 (mới): "Giáo dục tiểu học" để ghi chép phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường giáo dục tiểu học (cấp I).
3- Mở hạng 02 (mới) "giáo dục phổ thông cơ sở" để ghi chép, phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường giáo dục phổ thông cơ sở (cấp II).
4- Mở hạng 03 (mới) "giáo dục phổ thông trung học" để ghi chép, phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường giáo dục phổ thông trung học (cấp III).
5- Mở hạng 09 (mới) "giáo dục phổ thông khác" để ghi chép phản ánh số thu - chi ngân sách Nhà nước của các trường bổ túc văn hoá, bao gồm: bổ túc chống mù chữ, bổ túc văn hoá tập trung, bổ túc văn hoá tại chức và các dạng giáo dục phổ thông khác.
1- Mục 01 "thu về sử dụng vốn ngân sách" để ghi chép, phản ánh số thu nộp ngân sách Nhà nước của các xí nghiệp quốc doanh có sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước cấp theo quy định, tại Nghị định số 22/HĐBT ngày 24-1-1991 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành chế độ thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và thông tư số 13 TC/TCT ngày 28-2-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 22-HĐBT nói trên.
2- Mục 02 "thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, để ghi chép phản ánh số thu của các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Khi nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, chứng từ ghi: chương, loại, khoản, hạng tương ứng và hạch toán mục 02.
Ví dụ: Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt Xô chuyển phần lợi nhuận của Liên Xô về nước; khi nộp thuế chuyển lợi nhuận về nước chứng từ nộp tiền ghi:
Chương 35 "Bộ Công nghiệp nặng"
Loại 01 "Ngành công nghiệp"
Khoản 02 "Công nghiệp nhiên liệu"
Hạng 02 "Dầu mỏ và khí đốt"
Mục 02 "Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài".